Câu hỏi:

19/08/2025 1,185 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gene quy định, các allele trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?

a) Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gene ở giới đực giống với giới cái.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 cái lông đen :1 cái lông vàng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng. Bài toán cho biết tính trạng do 1 cặp gene quy định và đời bố mẹ là lông đen lai với lông vàng. Suy ra tính trạng màu lông do 1 gene có 3 allele quy định, trong đó A1 quy định lông đen, A2 quy định lông vàng, A3 quy định lông trắng.

Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. Do đó, gene quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

Phép lai ở P: XA1XA3 × XA2Y

a) đúng. Cho con cái F1 lai phân tích: XA1XA3 × XA3Y ở đời con được tỉ lệ kiểu gene: 1XA1XA3 ; 1XA3XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y => Tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông đen :1 cái lông trắng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gene và 4 kiểu hình.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

sai. XA1XA3  × XA1Y => 1XA1XA1 ; 1XA1XA3 ; 1XA1Y ; XA3Y => 4 kiểu gene, 3 kiểu hình.

Câu 3:

c) Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Vì P là P: XA1XA3 × XA2Y => F 1 : 1XA1XA2 ; 1XA2 XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y.

F 1 : giao phối ngẫu nhiên: (1XA1XA2 ; 1XA2 XA3 ) × ( 1XA1Y ; 1XA3Y) => đực lông trắng = 1/4 X A3 × 1/2Y= 1/8 = 12,5%

Câu 4:

d) Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Đực lông đen × cái lông vàng có: 1×2 =2(phép lai)

               Cái lông đen × đực lông vàng có: 3×1= 3(phép lai)

=> Có 5 (phép lai). 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đột biến.                                
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Yếu tố ngẫu nhiên.                 
D. Chọn lọc tự nhiên.

Lời giải

Chọn A

Lời giải

Đúng. Vì tỷ lệ giới tính của chim non gần như cân bằng ở mức 0.5, trong khi ở chim trưởng thành, tỷ lệ con đực cao hơn. 

Câu 3

A. Có 4 mắt xích thuộc sinh vật tiêu thụ. 
B. Chuỗi thức ăn này bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
C. Nếu trong quần xã có 4 loài này mà do thời tiết thay đổi, châu chấu bị diệt vong thì loài ếch và rắn sẽ bị diệt vong.
D. Để chuỗi thức ăn bền vững, tổng năng lượng của mắt xích thứ 1 (cỏ) luôn bằng tổng năng lượng của ba mắt xích còn lại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Ở ruồi giấm Drosophila, màu sắc thân do gene nằm trên đầu mút NST X quy định trong đó allele  kiểu dại quy định kiểu hình thân xám, allele đột biến quy định kiểu hình thân vàng. Trong một thí  nghiệm, các con ruồi đực được chiếu xạ tia X, sau chiếu xạ các con ruồi này được đem lai với ruồi cái  thân vàng. Kết quả lai cho thấy hầu hết con đực ở đời lai có màu thân vàng, nhưng trong hàng ngàn con  ruồi ở F1 có hai con ruồi đực đặc biệt có màu thân xám. Khi cho lai hai con ruồi này với ruồi cái thân  vàng, F2 thu được đời con như sau: 

Phép lai 1: Ruồi đực xám (1) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 100 % cái vàng: 100 % đực xám. Phép lai 2: Ruồi đực xám (2) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 1/4 cái vàng: 1/4 cái xám: 1/4 đực vàng:  1/4 đực xám. 

Khi nói về sự xuất hiện của con ruồi đực thân xám F1, sắp xếp các giả thuyết sau đây đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 

1. Có thể con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y.

2. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường. 

3. Gene quy định tính trạng màu sắc thân nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính.

4. Gene quy định tính trạng thân xám trội không hoàn toàn so với thân vàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân  thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài  Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái. Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được Giai kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo  hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong  hình bên dưới. 

Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?  (ảnh 1)

Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên? 

1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.

2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.

3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát. 4. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. (3) chính là thể truyền từ tế bào cho gene cần chuyển.
B. (1) là tế bào nhân người cần chuyển.
C. (C) mang gene quý từ người để tạo kháng thể trong vaccine.
D. (2) chính là gene từ virus gây viêm gan B, gene này sau này khi trong tế bào nhận  sinh ra protein virus và protein này trong vaccine, giúp cơ thể nhận diện virus, được xem như là kháng nguyên virus Hepatitis B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP