Câu hỏi:

03/03/2020 5,107 Lưu

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau

B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’

C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương án A đúng.  Ribôxôm là cơ quan diễn ra quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.

Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi các axit amin.

Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn trên cùng 1 mARN.

Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó, phân tử mARN trưởng thành thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân

B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân

C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân

D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân

Lời giải

Đáp án A

- Giai đoạn hình thành hạt phấn:

+ Từ 1 tế bào mẹ (2n) GP 4 tiểu bào từ (n) NP 1 lan 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).

- Giai đoạn này mầm của hạt phấn:

+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.

+ Nhân tế bào sinh sản NP 1 lan 2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.

=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân.

Câu 2

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn

Lời giải

Đáp án A

A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau.

C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt.

D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.