Câu hỏi:
25/02/2025 1,543Read the following passage about the benefits and challenges of remote work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] The rise of remote work has transformed the modern workplace, offering flexibility and a better work-life balance for employees around the world (Bloom et al., 2015). [II] This trend, accelerated by technological advancements and the COVID-19 pandemic, allows employees to work from home or any location with internet access (Gajendran & Harrison, 2007). [III] While remote work provides numerous benefits, it also presents challenges that organizations and employees must address to remain productive and engaged. [IV]
One of the main benefits of remote work is increased flexibility. Employees can manage their time more effectively, which often leads to higher job satisfaction and reduced stress. Furthermore, remote work eliminates the need for daily commutes, saving time and reducing transportation expenses. Many employees report feeling more empowered to control their schedules, allowing them to better balance personal and professional responsibilities.
However, remote work also comes with significant challenges. Isolation is a common issue, as employees miss out on face-to-face interactions and team bonding, which are important for mental well-being and collaboration. Studies have shown that prolonged isolation can lead to feelings of loneliness, reducing job satisfaction and affecting mental health (Ozcelik & Barsade, 2018). Additionally, remote workers may struggle to maintain boundaries between work and personal life, leading to overwork and burnout.
To make remote work successful, companies need to implement strategies that support employee well-being and productivity. Providing tools for virtual collaboration, setting clear work-life boundaries, and encouraging regular team check-ins can help mitigate the challenges of remote work. By balancing flexibility with structured support, organizations can create a sustainable remote work environment that benefits both employers and employees (Larson & DeChurch, 2020).
(Adapted from Remote Work and Employee Well-being by Bloom, Ozcelik, and others)
Where in paragraph I does the following sentence best fit?
Remote work has become more popular due to advancements
in digital communication tools.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Làm việc từ xa ngày càng trở nên phổ biến hơn nhờ sự tiến bộ
của các công cụ giao tiếp số.
- Xét vị trí [II]: The rise of remote work has transformed the modern workplace, offering flexibility and a better work-life balance for employees around the world (Bloom et al., 2015). [II] This trend, accelerated by technological advancements and the COVID-19 pandemic, allows employees to work from home or any location with internet access (Gajendran & Harrison, 2007). (Sự gia tăng của hình thức làm việc từ xa đã thay đổi nơi làm việc hiện đại, mang lại sự linh hoạt và cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cho nhân viên trên toàn thế giới (Bloom et al., 2015). [II] Xu hướng này, được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ và đại dịch COVID-19, cho phép nhân viên làm việc tại nhà hoặc bất kỳ địa điểm nào có kết nối internet (Gajendran & Harrison, 2007).)
→ Ta thấy câu trước vị trí trống giới thiệu về hình thức làm việc từ xa và những lợi ích của nó. Câu sau vị trí trống nêu nguyên nhân tại sao làm việc từ xa lại trở nên phổ biến hơn. Vì vậy, ta điền câu đã cho vào vị trí [II] là hợp lí, để nêu lý do cho sự gia tăng hình thức làm việc từ xa (công cụ giao tiếp số).
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Cụm ‘work-life balance’ ở trong đoạn 1 có thể thay thế bằng ______.
A. thăng tiến trong sự nghiệp
B. thành công trong sự nghiệp
C. cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân
D. an ninh việc làm
Thông tin: The rise of remote work has transformed the modern workplace, offering flexibility and a better work-life balance for employees around the world (Bloom et al., 2015). (Sự gia tăng của hình thức làm việc từ xa đã thay đổi nơi làm việc hiện đại, mang lại sự linh hoạt và cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cho nhân viên trên toàn thế giới (Bloom et al., 2015).)
→ work-life balance = equilibrium between work and personal life
Chọn C.
Câu 3:
The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ quy chiếu
Từ ‘their’ trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. nhân viên B. trách nhiệm C. lịch trình D. chi phí
Thông tin: Employees can manage their time more effectively, which often leads to higher job satisfaction and reduced stress. (Nhân viên có thể quản lý thời gian của mình hiệu quả hơn, điều này thường dẫn đến sự hài lòng trong công việc cao hơn và giảm căng thẳng.)
→ Từ ‘their’ nhắc tới ‘employees’ ở phía trước.
Chọn A.
Câu 4:
According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of remote work?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin chi tiết
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi ích của làm việc từ xa?
A. tính linh hoạt được tăng lên
B. chi phí đi lại cao hơn
C. sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống được cải thiện
D. giảm căng thẳng
Thông tin: One of the main benefits of remote work is increased flexibility. Employees can manage their time more effectively, which often leads to higher job satisfaction and reduced stress. Furthermore, remote work eliminates the need for daily commutes, saving time and reducing transportation expenses. Many employees report feeling more empowered to control their schedules, allowing them to better balance personal and professional responsibilities. (Một trong những lợi ích chính của làm việc từ xa là tính linh hoạt được tăng lên. Nhân viên có thể quản lý thời gian của mình hiệu quả hơn, điều này thường dẫn đến sự hài lòng trong công việc cao hơn và giảm căng thẳng. Hơn nữa, làm việc từ xa loại bỏ nhu cầu di chuyển hàng ngày, giúp tiết kiệm thời gian và giảm chi phí đi lại. Nhiều nhân viên cho biết họ cảm thấy có thể kiểm soát lịch trình của mình tốt hơn, cho phép cân bằng tốt hơn giữa trách nhiệm cá nhân và công việc.)
Chọn B.
Câu 5:
Which of the following best summarizes paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính của đoạn
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Làm việc từ xa thách thức nhân viên bằng sự cô lập và ranh giới mờ nhạt, dẫn đến nguy cơ làm việc quá sức và các vấn đề về sức khỏe tâm lý.
B. Những lợi ích của làm việc từ xa lớn hơn nhiều so với bất kỳ thách thức nào mà nhân viên có thể phải đối mặt.
C. Sự cô lập dễ dàng được quản lý bằng các công cụ trực tuyến để làm việc chung trong môi trường làm việc từ xa.
D. Làm việc từ xa loại bỏ căng thẳng liên quan đến công việc và cải thiện sự cộng tác.
Phân tích:
- However, remote work also comes with significant challenges. (Tuy nhiên, làm việc từ xa cũng đi kèm với những thách thức đáng kể.) → Câu chủ đề nêu rõ đoạn văn sẽ nói về các thách thức của việc làm việc từ xa.
- Ta xác định các thách thức đó: “isolation” (sự cô lập); “feelings of loneliness, reducing job satisfaction and affecting mental health” (cảm giác cô đơn, giảm sự hài lòng trong công việc và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý); “struggle to maintain boundaries between work and personal life, leading to overwork and burnout.” (đấu tranh để duy trì ranh giới giữa công việc và cuộc sống cá nhân, dẫn đến làm việc quá sức và kiệt sức.)
→ A nêu ra các ý chính tóm gọn đoạn văn trên là lựa chọn phù hợp nhất.
Chọn A.
Câu 6:
The word ‘mitigate’ in paragraph 4 is CLOSEST in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ ‘mitigate’ trong đoạn 4 có nghĩa GẦN NHẤT với ______.
- mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v) = to make something less harmful, serious, etc. (Oxford): giảm nhẹ
A. worsen /ˈwɜːsn/ (v): làm tệ đi
B. intensify /ɪnˈtensɪfaɪ/ (v): tăng cường
C. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): làm giảm
D. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ (v): thừa nhận
→ mitigate = reduce
Chọn C.
Câu 7:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Làm việc từ xa làm giảm tương tác xã hội, có thể dẫn đến cảm giác cô đơn.
B. Việc đi lại hàng ngày là điều cần thiết đối với những người làm việc từ xa để duy trì năng suất.
C. Các công ty không có trách nhiệm hỗ trợ sức khỏe của nhân viên làm việc từ xa.
D. Làm việc từ xa luôn dẫn đến làm việc quá sức và kiệt sức.
Thông tin:
- Isolation is a common issue, as employees miss out on face-to-face interactions and team bonding, which are important for mental well-being and collaboration. Studies have shown that prolonged isolation can lead to feelings of loneliness, reducing job satisfaction and affecting mental health … (Sự cô lập là một vấn đề phổ biến, vì nhân viên không được tương tác trực tiếp và gắn kết nhóm, những yếu tố vốn rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần và sự hợp tác. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự cô lập kéo dài có thể dẫn đến cảm giác cô đơn, làm giảm sự hài lòng trong công việc và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm ký ...)
→ A đúng.
- Furthermore, remote work eliminates the need for daily commutes, saving time and reducing transportation expenses. (Hơn nữa, làm việc từ xa loại bỏ nhu cầu di chuyển hàng ngày, giúp tiết kiệm thời gian và giảm chi phí đi lại.) → B sai.
- To make remote work successful, companies need to implement strategies that support employee well-being and productivity. (Để làm việc từ xa thành công, các công ty cần triển khai các chiến lược hỗ trợ sức khỏe và năng suất của nhân viên.) → C sai.
- Additionally, remote workers may struggle to maintain boundaries between work and personal life, leading to overwork and burnout. (Ngoài ra, những người làm việc từ xa có thể gặp khó khăn trong việc duy trì ranh giới giữa công việc và cuộc sống cá nhân, dẫn đến làm việc quá sức và kiệt sức.) → ‘may’ là động từ khuyết thiếu, chỉ khả năng có thể xảy ra của sự việc, nên ta hiểu làm việc từ xa ‘có thể’ khiến nhân viên làm việc quá sức và bị kiệt sức, chứ không phải họ luôn luôn bị như vậy khi làm việc từ xa. → D sai.
Chọn A.
Câu 8:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách đúng nhất?
A. Các công ty phải tránh đặt ra ranh giới cho sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của nhân viên.
B. Người sử dụng lao động nên hỗ trợ làm việc từ xa bằng cách cung cấp các nguồn lực và khuyến khích một môi trường có cấu trúc.
C. Nhân viên cần được hướng dẫn tối thiểu từ các công ty để đối mặt với các thách thức khi làm việc từ xa.
D. Người sử dụng lao động nên ngăn không cho nhân viên làm việc từ xa truy cập vào các công cụ cộng tác.
Câu gạch chân: Providing tools for virtual collaboration, setting clear work-life boundaries, and encouraging regular team check-ins can help mitigate the challenges of remote work. (Cung cấp các công cụ trực tuyến để làm việc chung, thiết lập ranh giới rõ ràng giữa công việc và cuộc sống đồng thời khuyến khích các buổi họp nhóm định kỳ có thể giúp giảm thiểu những thách thức mà làm việc từ xa đặt ra.)
Chọn B.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin suy luận
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Làm việc từ xa loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về ranh giới cuộc sống cá nhân.
B. Việc thiếu tương tác trực tiếp là một vấn đề nhỏ đối với làm việc từ xa.
C. Làm việc từ xa hiệu quả đòi hỏi sự kết hợp giữa tính linh hoạt và hỗ trợ của tổ chức.
D. Làm việc từ xa chỉ có lợi cho nhân viên, không phải cho tổ chức.
Thông tin ở đoạn cuối: To make remote work successful, companies need to implement strategies that support employee well-being and productivity. Providing tools for virtual collaboration, setting clear work-life boundaries, and encouraging regular team check-ins can help mitigate the challenges of remote work. By balancing flexibility with structured support, organizations can create a sustainable remote work environment that benefits both employers and employees … (Để làm việc từ xa thành công, các công ty cần triển khai các chiến lược hỗ trợ sức khỏe và năng suất của nhân viên. Cung cấp các công cụ trực tuyến để làm việc chung, thiết lập ranh giới rõ ràng giữa công việc và cuộc sống đồng thời khuyến khích các buổi họp nhóm định kỳ có thể giúp giảm thiểu những thách thức mà làm việc từ xa đặt ra. Bằng cách cân bằng tính linh hoạt với sự hỗ trợ có cấu trúc, các tổ chức có thể tạo ra một môi trường làm việc từ xa bền vững mang lại lợi ích cho cả người sử dụng lao động và người lao động …)
Chọn C.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính toàn bài
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất văn bản này?
A. Làm việc từ xa mang lại sự linh hoạt và tiện lợi nhưng có thể gây ra sự cô lập và mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống, đây là những vấn đề mà các công ty phải giải quyết để đảm bảo sức khỏe của nhân viên.
B. Làm việc từ xa đòi hỏi nhân viên phải dành nhiều thời gian đi lại hơn để cải thiện năng suất.
C. Các công ty được hưởng lợi từ làm việc từ xa vì nhân viên bị cô lập hơn và ít gắn kết hơn.
D. Làm việc từ xa cho phép nhân viên hoàn toàn tự do mà không gặp bất kỳ thách thức nào.
Phân tích:
- Đoạn văn thứ nhất giới thiệu về xu hướng làm việc từ xa, khái quát lợi ích và bất lợi.
- Đoạn văn thứ hai nói về một trong những lợi ích của làm việc từ xa đó là sự linh hoạt.
- Đoạn văn thứ ba nói về bất lợi của làm việc từ xa, đó là sự cô lập và mất cân bằng cuộc sống.
- Đoạn văn thứ tư đưa ra gợi ý để giúp nhân viên cân bằng cuộc sống, đảm bảo sức khỏe.
→ A tóm gọn các ý chính của bài và là lựa chọn phù hợp nhất.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The word ‘conform’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 2:
Did you know that over 50% of people (7) ______ from high levels of stress? Chronic stress can affect your overall well-being and lead to fatigue.
Câu 3:
a. Lucy: Great! Graphic design is such a creative field.
b. Mark: I’m thinking about switching my career to graphic design.
c. Lucy: That’s an interesting choice! Have you taken any courses?
d. Mark: Yes, I’ve started some online classes to build my skills.
e. Mark: I know, and I’m really excited to learn more about it.
Câu 4:
Hi Ben,
a. I feel much stronger and more energized.
b. I’ve been following the workout routine you recommended, and it’s been amazing!
c. The exercises are challenging but effective.
d. Thanks again for helping me get started on this journey!
e. I appreciate your advice on staying consistent.
Best,
Michael
Câu 6:
a. It features modern equipment and a safe environment for children.
b. Many families have already visited and shared their positive feedback.
c. The local community worked hard to raise funds for this project.
d. The new playground in our neighborhood has finally opened.
e. It’s a wonderful addition that encourages outdoor play and social interaction.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận