Câu hỏi:
03/03/2020 679Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người có kiểu gen dị hợp.
II. Người số 4 có kiểu gen đồng hợp với xác suất 50%.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/10.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu A với xác suất 80%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Người số 2 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 1 có nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO
→ Người số 3 có nhóm máu A có kiểu gen IAIO; Người số 1 có kiểu gen IBIO.
Người số 5 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 11 có nhóm máu O có kiểu gen IOIO;
→ Có 4 người có kiểu gen dị hợp: 1 IBIO; 2 IAIB; 3 IAIO; 5 IAIB. (I sai)
- Cặp số 1-2 có kiểu gen IBIO × IAIB sẽ sinh ra người số 4 (máu B) có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO. (II đúng)
Ta có: (4) có kiểu gen là (1/2 IBIB; 1/2 IBIO) x (5) IAIB.
→ Người số 8 (máu B) có xác suất kiểu gen là 3/4 IBIB ; 1/4 IBIO.
- Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O.→ Tần số IO = 0,2; Tần số IA = 0,4; IB = 0,4.
Người số 9, 10 có bố mẹ 6,7 đều máu A có các kiểu gen với xác suất 1 IAIA : 1 IAIO. → Người số 9, 10 có máu A có các kiểu gen với xác suất 3/5 IAIA : 2/5 IAIO.
→ Xác suất cặp vợ chồng 9-8 ((3/4 IBIB ; 1/4 IBIO) x (3/5 IAIA : 2/5 IAIO)) sinh con có nhóm máu A (IAIO) là = 1/8 × 4/5 = 1/10. (III đúng)
- Ta có: (10) (3/5 IAIA : 2/5 IAIO) x (11) IOIO → Cặp vợ chồng 11-10 sinh con có máu A với xác suất = 4/5. (IV đúng)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
Câu 3:
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 4:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
Câu 5:
Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1.
III. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1.
IV. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
Câu 6:
Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
Câu 7:
Một gen có chiều dài 4080 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu?
về câu hỏi!