Câu hỏi:
19/03/2025 528Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
The Advantages of Joining a Group Tour
Discover stress-free and enriching travel experiences
The Drawbacks of Solo Travel:
While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7)________ safe areas and sorting out accommodations. These initial challenges can cause (8) ________ confusion with budgeting and scheduling. Planning everything on your own is often much more stressful and time-consuming.
Tour Benefits:
• Stress-Free Planning: Forget about (9) ________ all the details yourself. Let our team take care of the logistics so you can focus on enjoying your trip.
• Expert Guidance: Gain unique (10) ________ about each destination from experienced local guides. (11) ________ you might miss out on valuable knowledge and tips that aren't found in guidebooks.
• Variety of Choices: Group tours offer a wide (12) ________ of options, ensuring something for every traveler.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Ưu điểm của việc tham gia chuyến tham quan theo nhóm?
Khám phá những trải nghiệm du lịch thoải mái và phong phú.
Những hạn chế của việc đi du lịch một mình:
Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch. Việc tự mình lên kế hoạch cho mọi việc thường căng thẳng và tốn thời gian hơn nhiều.
Quyền lợi của du lịch tour:
- Lập kế hoạch thoải mái: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết. Hãy để nhóm của chúng tôi lo khâu hậu cần để bạn có thể tập trung tận hưởng chuyến đi của mình.
- Sự hướng dẫn của chuyên gia: Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm. Hoặc là, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn.
- Nhiều lựa chọn: Tour du lịch theo nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách.
Question 7:
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. cut out (ph.v): đột nhiên ngừng hoạt động, loại bỏ
B. break down (ph.v): bị hư hỏng
C. run out (ph.v): hết, cạn kiệt
D. figure out (ph.v): tìm ra, hiểu ra
Tạm dịch: "While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) ______ safe areas and sorting out accommodations." (Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. each +N đếm được số ít: mồi/mọi
B. a few +N đếm được số nhiều: một ít
C. a lot of +N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
D. a number of +N đếm được số nhiều: nhiều
Căn cứ vào danh từ không đếm được "confusion" đằng sau vị trí chỗ trống và nghĩa → loại A, B, D.
Tạm dịch: "These initial challenges can cause (8) confusion with budgeting and scheduling." (Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. handle /'hændl/ (v): vận dụng, xử lí
B. compose /kəm'pəʊz/ (v): sáng tác
C. explore /ɪk'splɔ:(r)/(v): khám phá
D. settle /'setl/ (v): định cư
Tạm dịch: " Forget about (9) all the details yourself." (Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. vision /'vɪʒn/ (n); thị lực, tầm nhìn
B. insight /'ɪnsaɪt/(n): sự thấu hiểu, sự sáng suốt
C. theory /'θɪəri/(n): lý thuyết
D. major /'meɪdʒə(r)/ (n): chuyên ngành
Tạm dịch: "Gain unique (10) ______ about each destination from experienced local guides." (Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(11) ________ you might miss out on valuable knowledge and tips that aren't found in guidebooks.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
* Xét các đáp án:
A. Therefore /'ðeəfɔ:(r)/ (adv): do đó, do vậy
B. Accordingly /ə'kɔ:dɪŋli/ (adv): do đó, cho nên
C. Consequently /'kɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, do vậy
D. Otherwise /'ʌðəwaɪz/ (adv): nếu không thì
Tạm dịch: "(11), you might miss out on valuable knowledge and tips that aren't found in guidebooks." (Nếu không thi, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Group tours offer a wide (12) ________ of options, ensuring something for every traveler.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. amount /ə'maʊnt/ (n): một lượng
→ the amount of +N không đếm được: một lượng gì
B. level /'lev.əl/ (n): mức độ, trình độ
C. range /reɪndʒ/ (n) : loại, phạm vi
→ a (wide) range of sth: nhiều, hàng loạt
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ
→ rate of sth: tỷ lệ của cái gì
Tạm dịch: "Group tours offer a wide (12) ______ of options, ensuring something for every traveler." (Tour du lịch theo nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách.)
→ - Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa "nhiều lựa chọn", mà "options" là danh từ đếm được số nhiều.
- ở trước vị trí cần điền là cụm từ "a wide" và ở sau vị trí cần điền là giới từ "of".
→ ta dùng "range".
Do đó, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
This collaborative approach not only reduces stress for mothers but also fosters a sense of teamwork within the family unit.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a method used by San Francisco to reduce waste?
Câu 5:
a. Karen: Hi Thomas! Oh my gosh, it's been ages! I've been well, thanks. How about you? And how's your family?
b. Thomas: Hi Karen! It's so good to see you after so long! How have you been?
c. Thomas: I'm doing great, thank you! Everyone's doing well-my parents are enjoying retirement, and my brother just moved back to town.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận