Câu hỏi:

20/03/2025 7,594

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

EARTHRISE ALLIANCE: POWER TO CHANGE

     In an era where environmental (1)________seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules. We've just launched a(n) (2) ________ that's transforming climate action worldwide. Our platform stands as the first initiative (3) ________ environmental data with community action. While other organizations remain (4) ________ bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions.

     The secret? We excel at (5) ________ momentum through grassroots movements. Our impact speaks volumes: 50+ communities transformed, 1000+ projects launched, and millions of lives improved. Through cutting-edge technology and community engagement, we're reshaping environmental activism daily. The climate crisis urges activists (6) ________ immediate responsibility.

     Ready to make history? Join the revolution today. 6-59

     Visit: earthrisealliance.org.

 (Adapted from Global Environmental Review)

In an era where environmental (1)________seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

LIÊN MINH TRÁI ĐẤT: SỨC MẠNH THAY ĐỔI

  Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc. Chúng tôi vừa phát động một chiến dịch đột phá toàn cầu nhằm thay đổi hành động vì khí hậu trên toàn thế giới. Nền tảng của chúng tôi là sáng kiến đầu tiên kết hợp dữ liệu môi trường với hành động của cộng đồng. Trong khi các tổ chức khác vẫn tuân theo các thủ tục hành chính, chúng tôi đã và đang thúc đẩy sự thay đổi thông qua các giải pháp đổi mới.

  Bí quyết là gì? Chúng tôi xuất sắc trong việc thu hút sự quan tâm thông qua các phong trào ở cơ sở. Sức ảnh hưởng của chúng tôi nói lên nhiều điều: hơn 50 cộng đồng đã được chuyển đổi, hơn 1000 dự án được triển khai và hàng triệu cuộc sống được cải thiện. Thông qua công nghệ tiên tiến và sự tham gia của cộng đồng, chúng tôi đang định hình lại hoạt động vì môi trường hàng ngày. Cuộc khủng hoảng khí hậu thôi thúc các nhà hoạt động phải gánh vác trách nhiệm ngay lập tức.

  Sẵn sàng để làm nên lịch sử? Hãy tham gia cuộc cách mạng ngay hôm nay.

Truy cập: Earthrisealliance.org.

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. sustainment /sə'steɪnm(ə)nt/ (n): sự chịu đựng, sự chấp nhận

B. sustainability /sə,steɪnə'bɪləti/ (n): sự bền vững, tính bền vững

C. sustainable /sə'steɪnəbl/ (adj): bền vững

D. sustaining /sə'steɪnɪŋ/ (n): sự chống đỡ

Ta có: ở trước vị trí cần điền là tính từ "environmental". Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.

Tạm dịch: "In an era where environmental (1) ______ seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules." (Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

We've just launched a(n) (2) ________ that's transforming climate action worldwide.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm từ: breakthrough campaign /'breikӨru: kæm'pein/(np): chiến dịch mang tính đột phá

Ta có: quy tắc adj + N/cụm danh từ

→ ta có trật tự đúng: global breakthrough campaign (chiến dịch đột phá toàn cầu)

Tạm dịch: "We've just launched a(n) (2) that's transforming climate action worldwide." (Chúng tôi vửa phát động một chiến dịch đột phá toàn cầu nhằm thay đổi hành động vì khí hậu trên toàn thế giới.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Our platform stands as the first initiative (3) ________ environmental data with community action.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ

→ loại A

Tạm dịch: "Our platform stands as the first initiative (3) ______ environmental data with community action." (Nền tảng của chúng tôi là sáng kiến đầu tiên kết hợp dữ liệu môi trường với hành động của cộng đồng.)

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng to_V → loại B, C.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

While other organizations remain (4) ________ bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: remain under sth: tuân theo cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ "under"

Tạm dịch: "While other organizations remain (4) bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions."

(Trong khi các tổ chức khác vẫn tuân theo các thủ tục hành chính, chúng tôi đã và đang thúc đẩy sự thay đổi thông qua các giải pháp đổi mới.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The secret? We excel at (5) ________ momentum through grassroots movements.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: gather momentum: trở nên mạnh hơn, có được nhiều sự ủng hộ, quan tâm

Tạm dịch: "The secret? We excel at (5) momentum through grassroots movements." (Bí quyết? Chúng tôi xuất sắc trong việc thu hút sự quan tâm thông qua các phong trào ở cơ sở.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

The climate crisis urges activists (6) ________ immediate responsibility.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có: urge sb to do sth: kêu gọi, thúc giục ai làm gì

Tạm dịch: "The climate crisis urges activists (6) immediate responsibility."

(Cuộc khủng hoảng khí hậu thôi thúc các nhà hoạt động phải gánh vác trách nhiệm ngay lập tức.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

Hiểu về khoảng cách thế hệ

  Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến. Nó thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các thế hệ, dẫn đến những hiểu lầm và mâu thuẫn. Trong khi thế hệ lớn tuổi thường coi trọng sự ổn định và những giá trị truyền thống, thế hệ trẻ lại ưu tiên sự đổi mới và thay đổi.

  Sự khác biệt này có thể thấy rõ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt. Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.

  Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả. Việc thu hẹp khoảng cách này rất cần thiết để tạo ra sự thấu hiểu và hợp tác giữa các thế hệ. Vậy chúng ta nên làm gì để đối mặt với thách thức này? Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. prevalent /'prevələnt/ (adj): phổ biến, thịnh hành

B. wealthy /'welθi/ (adj): giàu có, thịnh vượng

C. aggressive /ə'gresɪv/ (adj): hung hăng, quyết liệt

D. idealistic /,aɪdiə'lɪstɪk/ (adj): duy tâm, lý tưởng

Tạm dịch: In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly (7) ______. (Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  [I] Rác thải điện tử, thường được gọi là e-waste, đề cập đến các thiết bị điện tử bị loại bỏ như điện thoại thông minh, máy tính và các thiết bị gia dụng. [II] Khi công nghệ tiến bộ nhanh chóng, nhiều thiết bị này trở nên lỗi thời nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng rác thải điện tử trên toàn cầu. [III] Các chuyên gia ước tính rằng hàng triệu tấn rác thải điện tử được tạo ra hàng năm, và con số này tiếp tục tăng khi mọi người nâng cấp thiết bị của họ thường xuyên hơn. [IV]

  Việc xử lý không đúng cách rác thải điện tử gây ra những rủi ro đáng kể cho môi trường và sức khỏe. Khi rác thải điện tử bị đổ ra bãi rác, nó thường thải ra các hóa chất độc hại như chì và thủy ngân vào đất và nước, có thể gây hại cho hệ sinh thái và gây ra rủi ro sức khỏe nghiêm trọng cho các cộng đồng lân cận. Hơn nữa, một phần lớn rác thải điện tử được vận chuyển đến các nước đang phát triển, nơi các quy định về xử lý điện tử có thể ít nghiêm ngặt hơn. Tại đây, các công nhân, thường không có bảo vệ đầy đủ, tháo rời các thiết bị điện tử bằng tay để lấy kim loại quý như vàng và đồng, tự phơi nhiễm với các chất độc hại.

  Để giải quyết vấn đề ngày càng tăng này, nhiều quốc gia và tổ chức đang thúc đẩy các chương trình tái chế rác thải điện tử. Các sáng kiến này khuyến khích người tiêu dùng tái chế các thiết bị điện tử cũ một cách có trách nhiệm, thay vì vứt bỏ chúng. Bằng cách làm như vậy, các vật liệu quý giá có thể được tái sử dụng, giảm nhu cầu khai thác tài nguyên mới và giúp giảm thiểu thiệt hại môi trường. Ngoài ra, một số công ty đang áp dụng các chiến lược thiết kế bền vững, sản xuất các sản phẩm dễ sửa chữa hoặc nâng cấp hơn, từ đó kéo dài tuổi thọ của chúng.

  Nhận thức của công chúng về tác động của rác thải điện tử đang dần tăng lên, và ngày càng nhiều người được thúc đẩy để đưa ra các lựa chọn thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, đạt được sự hợp tác toàn cầu vẫn còn thách thức, vì các giải pháp hiệu quả đòi hỏi sự hợp tác xuyên biên giới.

Câu sau nên đặt vào vị trí nào trong đoạn 1?

"This mounting waste poses environmental challenges, as it often contains toxic substances that can harm ecosystems if not disposed of properly." (Lượng rác thải gia tăng này đặt ra những thách thức về môi trường, vì nó thường chứa các chất độc hại có thể gây hại cho hệ sinh thái nếu không được xử lý đúng cách.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

→ Câu trên có nói tới việc chất thải ngày càng gia tăng gây ra các thách thức về môi trường, do đó trước câu văn này phải đề cập đến sự gia tăng chất thải.

* Xét vị trí [IV]: Experts estimate that millions of tons of e-waste are generated annually, and the numbers continue to rise as people upgrade their gadgets more frequently. [IV] (Các chuyên gia ước tính rằng hàng triệu tấn rác thải điện tử được tạo ra hàng năm, và con số này tiếp tục tăng khi mọi người nâng cấp thiết bị của họ thường xuyên hơn. [IV])

→ Ta thấy, câu trước vị trí [IV] có nhắc tới "the numbers continue to rise" nên câu trên đạt ở vị trí [IV] là hợp lí.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP