Câu hỏi:

20/03/2025 9,820 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

EARTHRISE ALLIANCE: POWER TO CHANGE

     In an era where environmental (1)________seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules. We've just launched a(n) (2) ________ that's transforming climate action worldwide. Our platform stands as the first initiative (3) ________ environmental data with community action. While other organizations remain (4) ________ bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions.

     The secret? We excel at (5) ________ momentum through grassroots movements. Our impact speaks volumes: 50+ communities transformed, 1000+ projects launched, and millions of lives improved. Through cutting-edge technology and community engagement, we're reshaping environmental activism daily. The climate crisis urges activists (6) ________ immediate responsibility.

     Ready to make history? Join the revolution today. 6-59

     Visit: earthrisealliance.org.

 (Adapted from Global Environmental Review)

In an era where environmental (1)________seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules.

A. sustainment                       

B. sustainability                 
C. sustainable      
D. sustaining

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

LIÊN MINH TRÁI ĐẤT: SỨC MẠNH THAY ĐỔI

  Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc. Chúng tôi vừa phát động một chiến dịch đột phá toàn cầu nhằm thay đổi hành động vì khí hậu trên toàn thế giới. Nền tảng của chúng tôi là sáng kiến đầu tiên kết hợp dữ liệu môi trường với hành động của cộng đồng. Trong khi các tổ chức khác vẫn tuân theo các thủ tục hành chính, chúng tôi đã và đang thúc đẩy sự thay đổi thông qua các giải pháp đổi mới.

  Bí quyết là gì? Chúng tôi xuất sắc trong việc thu hút sự quan tâm thông qua các phong trào ở cơ sở. Sức ảnh hưởng của chúng tôi nói lên nhiều điều: hơn 50 cộng đồng đã được chuyển đổi, hơn 1000 dự án được triển khai và hàng triệu cuộc sống được cải thiện. Thông qua công nghệ tiên tiến và sự tham gia của cộng đồng, chúng tôi đang định hình lại hoạt động vì môi trường hàng ngày. Cuộc khủng hoảng khí hậu thôi thúc các nhà hoạt động phải gánh vác trách nhiệm ngay lập tức.

  Sẵn sàng để làm nên lịch sử? Hãy tham gia cuộc cách mạng ngay hôm nay.

Truy cập: Earthrisealliance.org.

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. sustainment /sə'steɪnm(ə)nt/ (n): sự chịu đựng, sự chấp nhận

B. sustainability /sə,steɪnə'bɪləti/ (n): sự bền vững, tính bền vững

C. sustainable /sə'steɪnəbl/ (adj): bền vững

D. sustaining /sə'steɪnɪŋ/ (n): sự chống đỡ

Ta có: ở trước vị trí cần điền là tính từ "environmental". Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.

Tạm dịch: "In an era where environmental (1) ______ seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules." (Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

We've just launched a(n) (2) ________ that's transforming climate action worldwide.

A. breakthrough global campaign                                    
B. campaign breakthrough global     
C. global breakthrough campaign                               
D. campaign global breakthrough

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm từ: breakthrough campaign /'breikӨru: kæm'pein/(np): chiến dịch mang tính đột phá

Ta có: quy tắc adj + N/cụm danh từ

→ ta có trật tự đúng: global breakthrough campaign (chiến dịch đột phá toàn cầu)

Tạm dịch: "We've just launched a(n) (2) that's transforming climate action worldwide." (Chúng tôi vửa phát động một chiến dịch đột phá toàn cầu nhằm thay đổi hành động vì khí hậu trên toàn thế giới.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Our platform stands as the first initiative (3) ________ environmental data with community action.

A. merge                                 

B. merging                        
C. merged                                   
D. to merge

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ

→ loại A

Tạm dịch: "Our platform stands as the first initiative (3) ______ environmental data with community action." (Nền tảng của chúng tôi là sáng kiến đầu tiên kết hợp dữ liệu môi trường với hành động của cộng đồng.)

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng to_V → loại B, C.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

While other organizations remain (4) ________ bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions.

A. in                                       

B. at                                   
C. under                                      
D. within

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: remain under sth: tuân theo cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ "under"

Tạm dịch: "While other organizations remain (4) bureaucratic procedures, we're already driving change through innovative solutions."

(Trong khi các tổ chức khác vẫn tuân theo các thủ tục hành chính, chúng tôi đã và đang thúc đẩy sự thay đổi thông qua các giải pháp đổi mới.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The secret? We excel at (5) ________ momentum through grassroots movements.

A. attaining                            

B. building                        
C. gathering                                
D. mounting

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: gather momentum: trở nên mạnh hơn, có được nhiều sự ủng hộ, quan tâm

Tạm dịch: "The secret? We excel at (5) momentum through grassroots movements." (Bí quyết? Chúng tôi xuất sắc trong việc thu hút sự quan tâm thông qua các phong trào ở cơ sở.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

The climate crisis urges activists (6) ________ immediate responsibility.

A. taking                                

B. to take                           
C. to taking                                     
D. take

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có: urge sb to do sth: kêu gọi, thúc giục ai làm gì

Tạm dịch: "The climate crisis urges activists (6) immediate responsibility."

(Cuộc khủng hoảng khí hậu thôi thúc các nhà hoạt động phải gánh vác trách nhiệm ngay lập tức.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. prevalent                       
B. wealthy                         
C. aggressive                         
D. idealistic

Lời giải

DỊCH

Hiểu về khoảng cách thế hệ

  Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến. Nó thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các thế hệ, dẫn đến những hiểu lầm và mâu thuẫn. Trong khi thế hệ lớn tuổi thường coi trọng sự ổn định và những giá trị truyền thống, thế hệ trẻ lại ưu tiên sự đổi mới và thay đổi.

  Sự khác biệt này có thể thấy rõ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt. Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.

  Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả. Việc thu hẹp khoảng cách này rất cần thiết để tạo ra sự thấu hiểu và hợp tác giữa các thế hệ. Vậy chúng ta nên làm gì để đối mặt với thách thức này? Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. prevalent /'prevələnt/ (adj): phổ biến, thịnh hành

B. wealthy /'welθi/ (adj): giàu có, thịnh vượng

C. aggressive /ə'gresɪv/ (adj): hung hăng, quyết liệt

D. idealistic /,aɪdiə'lɪstɪk/ (adj): duy tâm, lý tưởng

Tạm dịch: In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly (7) ______. (Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. Thus, they usually neglect to support their children in understanding the outside environment.
B. Consequently, parents often find it challenging to allow their children to experience life independently.
C. As a result, parents usually work hard to assist their children in exploring the world around them.
D. Hence, they frequently discourage their children from learning about the world outside their home.

Lời giải

DỊCH

Xung đột gia đình

  Khoảng cách thế hệ được hiểu là sự khác biệt lớn giữa thế hệ này với thế hệ khác, đặc biệt là giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Sự khác biệt như vậy thường dẫn đến nhiều xung đột gia đình. Có thể thấy rằng, dù con cái họ lớn đến đâu, cha mẹ vẫn coi chúng là trẻ nhỏ và luôn nghĩ rằng con cái họ còn quá nhỏ để có thể tự bảo vệ mình một cách hợp lý. Do đó, họ có xu hướng nỗ lực hết sức để giúp con cái khám phá thế giới bên ngoài. Tuy nhiên, họ quên rằng khi con cái lớn lên, chúng muốn độc lập hơn và phát triển bản sắc riêng của mình bằng cách tạo ra quan điểm, suy nghĩ, phong cách và giá trị của riêng mình về cuộc sống.

  Một vấn đề phổ biến thúc đẩy xung đột là việc lựa chọn âm nhạc. Trong khi thanh thiếu niên thích nhạc rap cố gắng bắt kịp xu hướng của giới trẻ, thì những bậc cha mẹ coi trọng nhạc cổ điển lại tin rằng những loại nhạc đó làm mất đi tâm trạng và khiến con người trở nên kém cỏi. Mọi chuyện trở nên tồi tệ hơn khi họ quyết định chọn các kênh truyền hình khác nhau. Một số chương trình có thể mang tính giáo dục, nhưng một số khác lại thể hiện hành vi bạo lực hoặc gây sợ hãi. Đó là lý do tại sao cha mẹ muốn hạn chế thời gian sử dụng màn hình của con cái họ.

  Một ví dụ khác là sự quan tâm đến việc lựa chọn trường học hoặc nghề nghiệp giữa cha mẹ và thanh thiếu niên. Những người trẻ tuổi được cho biết rằng họ sẽ rất thành công và những cơ hội trong tương lai chỉ đang chờ họ nắm bắt. Tuy nhiên, cha mẹ họ cố gắng áp đặt sự lựa chọn của họ bất kể sở thích của con cái họ. Thật vậy, xung đột giữa cha mẹ và con cái là hiện tượng gia đình vĩnh cửu. Có vẻ như cách tốt nhất để giải quyết vấn đề là giao tiếp cởi mở để tạo ra sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau.

Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 1 một cách hay nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: "Therefore, they tend to make a great effort to help their children to discover the outside world." (Do đó, ho có xu hướng nỗ lực hết sức để giúp con cái khám phá thế giới bên ngoài.)

A. Do đó, họ thường bỏ qua việc hỗ trợ con cái hiểu biết về môi trường bên ngoài.

B. Do đó, cha mẹ thường thấy khó khăn khi cho phép con cái trải nghiệm cuộc sống một cách độc lập.

C. Do đó, cha mẹ thường nỗ lực hết sức để hỗ trợ con cái khám phá thế giới xung quanh.

D. Do đó, họ thường ngăn cản con cái tìm hiểu về thế giới bên ngoài ngôi nhà của mình.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. involves the utilization of a decision worksheet
B. involving the utilization of a decision worksheet
C. the utilization of which involves a decision worksheet
D. that involves the utilization of a decision worksheet

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. a-b-c                              
B. c-a-b                              
C. b-a-c  
D.a-c-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. breakthrough global campaign                                    
B. campaign breakthrough global     
C. global breakthrough campaign                               
D. campaign global breakthrough

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP