Câu hỏi:
21/03/2025 178Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) _______ People with this condition experience overwhelming anxiety when they are in high places, such as tall buildings, bridges, or even mountains. This fear can sometimes be triggered by just the thought of being at a height, making it difficult for individuals to function in everyday situations. It can significantly impact one's daily life.
The causes of acrophobia can vary from person to person. Often, it develops after a traumatic experience involving heights, such as a fall or a near-accident. In some cases, acrophobia is believed to be genetically inherited. Individuals (19) _______ are more prone to developing this fear. Additionally, learned behaviors from watching others react fearfully to heights may also contribute to the onset of this phobia.
Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) _______. In some cases, exposure therapy may be used(21) _______. Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment.
Acrophobia, when left untreated, can severely limit a person's life and activities. Overcoming acrophobia requires patience and persistence, but with the right treatment, many people find they can lead more fulfilling lives. (22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Chứng Sợ Độ Cao (Acrophobia), một thuật ngữ dùng để chỉ nỗi sợ hãi mãnh liệt với độ cao, là một trong những chứng sợ phổ biến nhất trên toàn thế giới. Những người mắc phải chứng này cảm thấy lo âu tột cùng khi ở những nơi cao, như tòa nhà cao tầng, cầu, hay thậm chí là núi. Nỗi sợ này đôi khi có thể chỉ đơn giản được kích thích bởi suy nghĩ về việc ở trên cao, khiến cho những người mắc phải khó khăn trong việc hoạt động trong các tình huống hàng ngày. Nó có thể ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của họ.
Nguyên nhân của chứng sợ độ cao có thể khác nhau ở mỗi người. Thông thường, nó phát triển sau một trải nghiệm chấn thương liên quan đến độ cao, chẳng hạn như một vụ ngã hoặc một tai nạn suýt xảy ra. Trong một số trường hợp, chứng sợ cao được cho là di truyền. Những người có tiền sử gia đình mắc các rối loạn lo âu có khả năng cao phát triển chứng sợ này. Thêm vào đó, những hành vi học được từ việc quan sát người khác phản ứng sợ hãi với độ cao cũng có thể góp phần vào sự xuất hiện của chứng sợ này.
Điều trị chứng sợ độ cao thường bao gồm liệu pháp, trong đó liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) được coi là hiệu quả nhất. CBT giúp các cá nhân đối diện và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực của họ về độ cao. Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng. Bệnh nhân được tiếp xúc dần dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ giảm bớt. Thuốc cũng có thể được kê đơn để giúp quản lý lo âu trong quá trình điều trị.
Chứng sợ độ cao, nếu không được điều trị, có thể giới hạn nghiêm trọng cuộc sống và các hoạt động của một người. Việc vượt qua chứng sợ cao đòi hỏi kiên nhẫn và sự kiên trì, nhưng với phương pháp điều trị đúng đắn, nhiều người nhận thấy họ có thể sống một cuộc sống đầy đủ và ý nghĩa hơn. Sau khi tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp, họ đã có thể vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống của mình một cách đáng kể.
Kiến thức về cấu trúc câu:
* Xét các đáp án:
- Đáp án C đúng vì trong câu chỉ mới có động từ "used" ở dạng rút gọn MĐQH, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A, B, D.
Tạm dịch: Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) ______ . (Chứng Sợ Độ Cao (Acrophobia), một thuật ngữ dùng để chỉ nỗi sợ hãi mãnh liệt với độ cao, là một trong những chứng sợ phổ biến nhất trên toàn thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính "are" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. → Loại C, D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
"individuals" → "who" → Chọn B
Tạm dịch: Individuals (19) ______ are more prone to developing this fear. (Những người có tiền sử gia đinh mắc các rối loạn 10 âu có khả năng cao phát triển chứng này.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:
A. CBT giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Việc giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực, có thể giải quyết vấn đề độ cao bằng CBT.
→ Dạng V-ing … S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ thể thực hiện hành động "helping individual confront and reframe ...." không thể là "heights" (độ cao). Do đó ta loại B.
C. Việc đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao đã giúp hình thành CBT .
→ Không hợp lý vi CBT là phương pháp đã có sẵn, không phải là kết quả của hành động đối mặt với nỗi sợ.
D. Sự hỗ trợ từ những cá nhân đối mặt và thay đổi suy nghĩ tiêu cực đã mang lại CBT.
→ Không hợp lý vi CBT không phải là kết quả của sự hỗ trợ từ người khác mà là một phương pháp điều trị đã được nghiên cứu và ứng dụng.
Tạm dịch: Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) ______ In some cases, exposure therapy may be used. (Điều trị chứng sợ cao thường bao gồm liệu pháp, trong đó liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) được coi là hiệu quả nhất. CBT giúp các cá nhân đối diện và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực của họ về độ cao. Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:
A. Khi nỗi sợ của bệnh nhân giảm dần, họ sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
→ Không hợp lý vì câu này cho thấy nỗi sợ đã giảm trước khi bệnh nhân tiếp xúc với độ cao, không phản ánh đúng quá trình điều trị.
B. Nồi sợ của bệnh nhân biến mất để mà họ có thể tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
→ Không hợp lý về logic vi không thể hy vọng nỗi sợ biến mất trước khi thực hiện liệu pháp tiếp xúc.
C. Bằng cách tránh tiếp xúc với độ cao trong một môi trường có kiểm soát, bệnh nhân có thể giảm dần nỗi sợ của mình.
→ Không phù hợp với thông tin về liệu pháp tiếp xúc, liệu pháp tiếp xúc không phải là tránh né mà là tiếp xúc dần dần với điều khiến bệnh nhân sợ.
D. Bệnh nhân sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nồi sợ của họ giảm dần.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: In some cases, exposure therapy may be used. (21) ______ . Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment. (Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng. Bệnh nhân được tiếp xúc dần dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ giảm bớt. Thuốc cũng có thể được kê đơn để giúp quản lý lo âu trong quá trình điều trị.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hoàn thành:
Phân từ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
Ở dạng chủ động: having + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
ở dạng bị động: having been + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
Chỉ sử dụng phân từ hoàn thành khi hai mệnh đề hoàn thành và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.
→ Trong câu này, dùng "Having sought professional help" có nghĩa là "sau khi đã tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp".
Hành động "tìm kiếm sự giúp đỡ" xảy ra trước hành động "vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống". Việc sử dụng phân từ hoàn thành ở đây nhấn mạnh rằng chính hành động tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp là yếu tố quan trọng giúp họ vượt qua được nỗi sợ và cải thiện cuộc sống.
Tạm dịch: (22) ______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly. (Sau khi tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp, họ đã có thể vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống của mình một cách đáng kể.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge-watching."
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance.
b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International?
c. Tram: I agree. She's the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she's Miss International.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận