Câu hỏi:
22/03/2025 224Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
The Option that Welcome to Paradise Island Resort
Paradise Island Resort is one of the most beautiful resorts in the Maldives, known for its white sandy beaches and crystal-clear waters. The resort offers (7) ______ top-quality services with luxurious and modern amenities. Guests can enjoy various exciting activities such as diving, surfing, and kayaking.
In addition, the resort features a variety of restaurants serving interational cuisine, helping guests keep up a wide (8) ______ of dining options. Those seeking complete relaxation can visit the spa or the outdoor pool to unwind. (9) ______ many beautiful resorts in the Maldives, Paradise Island Resort also (10) ______ for its serene atmosphere and attentive service.
Nature lovers will surely appreciate their stay here, as the resort is (11) ______ among the stunning natural scenery of the Maldives. Each villa is designed to maximize ocean views, creating a peaceful vibe for the vacation.
Paradise Island Resort attracts tourists not only for its natural beauty but also for the friendliness of its staff. Many guests return because they feel at home here. To ensure a memorable vacation, guests should book their stay at least two months in advance, especially during (12) ______ season.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về lượng từ, đại từ
A. others: những vật/người khác
B. much + N(không đếm được): nhiều
C. many + N(s/es): nhiều
D. another + N: một (vật/người) khác
- Ta thấy chỉ có many đi với danh từ đếm được số nhiều.
Dịch: Khu nghỉ dưỡng cung cấp những dịch vụ chất lượng hàng đầu với các tiện nghi sang trọng và hiện đại.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. a number of + N(s/es): một số lượng cái gì
B. a range of + N(s/es): một loạt cái gì (đa dạng về mẫu mã, chủng loại, …)
C. a lot of + N(s/es)/ N(không đếm được): một lượng lớn cái gì
D. a deal of + N(không đếm được): một lượng lớn cái gì (mang tính trang trọng hoặc cổ điển)
- Ta thấy a deal of đi với danh từ không đếm được nên loại đáp án D.
- Ta có: a wide range of sth là một cách kết hợp từ thường gặp
Dịch: Thêm vào đó, khu nghỉ dưỡng có đa dạng các nhà hàng phục vụ các món ăn quốc tế, giúp du khách có nhiều lựa chọn ẩm thực.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. In addition to: Ngoài ra / Thêm vào đó
B. Instead of: Thay vì
C. Regardless of: Mặc dù / Bất kể
D. In view of: Vì / Xét đến
Dịch: Ngoài nhiều khu nghỉ dưỡng đẹp của Maldives, khu nghỉ dưỡng Paradise Island Resort còn nổi bật với bầu không khí thanh bình và dịch vụ chu đáo.
Chọn A.
Câu 4:
(10) ______ for its serene atmosphere and attentive service.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. turns (from sth) into sth: trở thành, biến thành cái gì
B. falls out: rụng (tóc/răng) / cãi nhau
C. stands out: tốt hơn nhiều hoặc quan trọng hơn / nổi bật
D. calls (sth) off: hủy
Dịch: Ngoài nhiều khu nghỉ dưỡng đẹp của Maldives, khu nghỉ dưỡng Paradise Island còn nổi bật với bầu không khí thanh bình và dịch vụ chu đáo.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra, nhận diện, xác định – nhấn mạnh vào việc nhận ra ai hay nhân thức được cái gì, e.g. She was able to identify her attacker.
B. certify /ˈsɜːtɪfaɪ/ (v): chứng thực, xác nhận – nhấn mạnh vào việc cái gì được xác nhận bởi một cơ quan có thẩm quyền, e.g. I was certified as a teacher in 2019.
C. navigate /ˈnævɪɡeɪt/ (v): điều hướng, dẫn đường – nhấn mạnh việc nhận biết được bản thân đang ở đâu, đích đến ở đâu và tìm ra cách để đi đến điểm đích đó, e.g. Only the best-trained captains could safely navigate these routes.
D. located /ləʊˈkeɪtɪd/ (adj): ở đâu, tọa lạc tại đâu – nhấn mạnh vào vị trí
Dịch: Những người yêu thiên nhiên chắc chắn sẽ thích kì nghỉ ở đây vì khu nghỉ dưỡng nằm giữa khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của Maldives.
Chọn D.
Câu 6:
To ensure a memorable vacation, guests should book their stay at least two months in advance, especially during (12) ______ season.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. top /tɒp/, /tɑːp/ (n): điểm cao nhất/xa nhất, thứ hạng/vị trí cao nhất, (bề mặt) phía trên
B. peak /piːk/ (n): đỉnh núi, đỉnh điểm
C. height /haɪt/ (n): chiều cao, tầm cao, đỉnh điểm
D. summit /ˈsʌmɪt/ (n): đỉnh cao / hội nghị thượng đỉnh
- Ta có peak season là một cách kết hợp từ cố đinh.
Dịch: Để chắc chắn có một kì nghỉ đáng nhớ, du khách nên đặt trước kì nghỉ của họ tối thiểu hai tháng, đặc biệt là trong mùa cao điểm.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ø Experience (1) ______ like never before with our smartphones that redefine connectivity.
Câu 2:
Câu 3:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Marriages in Belgium can take place as either civil or religious ceremonies.
Câu 4:
a. Jack: I think self-study is too difficult. I don’t have enough discipline.
b. Linda: I’m going to try self-study courses.
c. Jack: How are you planning to improve your skills?
d. Jack: Why self-study courses?
e. Linda: They help improve time management, and I can learn at my own pace.
Câu 5:
Which of the following is NOT mentioned as a reason for the popularity of Hallyu?
Câu 6:
a. While exercise is important, a healthy lifestyle also requires a balanced diet that provides all the necessary nutrients.
b. However, for those who want to lead a truly healthy life, it’s not just about physical activity or eating right – mental well-being plays an equally crucial role.
c. To maintain a healthy lifestyle, one of the first steps is to incorporate regular physical activity, which not only keeps your body fit but also improves your mental health.
d. In conclusion, achieving a healthy lifestyle involves balancing physical, mental, and dietary aspects, all of which work together to improve overall well-being.
e. Without managing stress and maitaining a positive outlook, even the best exercise routine and diet may not be enough to ensure long-term health.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận