Câu hỏi:
24/03/2025 120Read the following passage about a fundamental right and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
Gender equality is a vital aspect of human rights that emphasizes the equal treatment and opportunities for individuals, regardless of their gender. This principle is crucial for creating a just and equitable society where everyone can thrive. Despite significant progress in recent decades, gender inequality remains a pressing issue worldwide, affecting various aspects of life, including education, employment, and health.
One of the key areas where gender inequality is evident is in the workplace. Women often face barriers to career advancement, receiving lower salaries than their male counterparts for similar roles. This pay gap is not just a statistic; it impacts families and communities, perpetuating cycles of poverty and limiting economic growth. Initiatives aimed at closing the gender pay gap are essential, but they require collective effort from governments, businesses, and individuals alike.
In education, disparities also exist. While more girls are attending school than ever before, they are often encouraged to pursue traditionally feminine fields, such as teaching or nursing, rather than STEM (science, technology, engineering, and mathematics) careers. This limitation restricts their potential and undermines the diversity needed in these critical sectors. Encouraging girls to explore all fields of study is essential for fostering innovation and equality.
Moreover, societal norms and stereotypes play a significant role in perpetuating gender inequality. Many cultures still uphold the belief that certain roles are inherently suited for men or women, leading to discrimination and violence against those who defy these norms. Addressing these societal attitudes is vital for achieving true gender equality. Campaigns that challenge stereotypes and promote positive role models can help shift perceptions and create a more inclusive environment.
Which of the following is NOT mentioned as an aspect affected by gender inequality?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một khía cạnh bị ảnh hưởng bởi bất bình đẳng giới?
A. giáo dục C. việc làm
B. sức khỏe D. nhà ở
Thông tin:
- Despite significant progress in recent decades, gender inequality remains a pressing issue worldwide, affecting various aspects of life, including education, employment, and health. (Bất chấp những tiến bộ đáng kể trong những thập kỷ gần đây, bất bình đẳng giới vẫn là một vấn đề cấp bách trên toàn cầu, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống, bao gồm giáo dục, việc làm và sức khỏe.)
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘advancement’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘advancement’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- advancement /ədˈvɑːnsmənt/, /ədˈvænsmənt/ (n) = the process of helping sth/sb to make progress or succeed/ progress in a job, social class, etc. (Oxford): sự tiến bộ/ sự thăng tiến
A. promotion /prəˈməʊʃn/ (n): sự thăng chức/ việc quảng bá (sản phẩm, doanh nghiệp, …)
B. stagnation /stæɡˈneɪʃn/ (n): sự đình trệ
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện
D. growth /ɡrəʊθ/ (n): sự phát triển
=> advancement >< stagnation
Chọn B.
Câu 3:
The word ‘it’ in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘it’ trong đoạn 2 chỉ ______.
A. nơi làm việc C. khoảng cách lương
B. bất bình đẳng giới D. sự thăng tiến trong sự nghiệp
Thông tin:
- This pay gap is not just a statistic; it impacts families and communities, perpetuating cycles of poverty and limiting economic growth. (Khoảng cách lương này không chỉ là một số liệu thống kê; nó ảnh hưởng đến các gia đình và cộng đồng, kéo dài chu kỳ đói nghèo và hạn chế tăng trưởng kinh tế.)
Chọn C.
Câu 4:
The word ‘disparities’ in paragraph 3 could best be replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘disparities’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?
- disparity /dɪˈspærəti/ (n) = a difference, especially one connected with unfair treatment (Oxford): sự khác biệt, sự chênh lệch
A. similarity /ˌsɪməˈlærəti/ (n): sự giống nhau, sự tương đồng
B. difference /ˈdɪfrəns/ (n): sự khác biệt, sự chênh lệch
C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi thế, ưu điểm
D. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội
=> disparities = differences
Chọn B.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn đạt lại đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
A. Trong nhiều xã hội, có một niềm tin mạnh mẽ rằng một số công việc cụ thể chỉ dành cho nam giới hoặc phụ nữ, dẫn đến sự đối xử bất công và gây hại cho những người thách thức quan điểm này.
B. Nhiều nền văn hóa tin rằng chỉ nam giới hoặc hoặc phụ nữ mới có thể thực hiện một số công việc nhất định, gây ra xung đột và sự gây hấn đối với những người phản đối những quan niệm này.
C. Nhiều xã hội duy trì quan niệm rằng một số vai trò cụ thể phù hợp với nam giới hoặc nữ giới, dẫn đến định kiến và thái độ đối nghịch đối với những người không tuân theo quan niệm này.
D. Nhiều nền văn hóa tiếp tục cho rằng các công việc nhất định chỉ dành cho nam giới hoặc nữ giới, dẫn đến thành kiến và bạo lực đối với những cá nhân chống lại những kỳ vọng này.
Câu gạch chân:
- Many cultures still uphold the belief that certain roles are inherently suited for men or women, leading to discrimination and violence against those who defy these norms. (Nhiều nền văn hóa vẫn duy trì niềm tin rằng một số vai trò nhất định vốn dĩ phù hợp với nam giới hoặc phụ nữ, dẫn đến sự phân biệt đối xử và bạo lực đối với những người thách thức các chuẩn mực này.)
=> Các đáp án đều có nét nghĩa khá tương đồng nhau, tuy nhiên ta chú ý trong câu gốc ‘discrimination’ là sự phân biệt đối xử, tức là có những hành động cụ thể và ‘violence’ là bạo lực, tức là có những hành động cụ thể gây tổn hại về mặt thể chất
=> Trong các đáp án B, C, D, từ thay thế cho ‘discrimination’ lần lượt là ‘conflict’, ‘prejudice’ và ‘bias’, các từ này chưa thể hiện được nét nghĩa có những hành động đối xử bất công.
=> Ngoài ra, từ ‘aggression’ và ‘hostility’ cũng thể hiện sự đối nghịch về thái độ nhiều hơn là về hành động cụ thể
Chọn A.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào dưới đây là ĐÚNG?
A. Bình đẳng giới đã đạt được hoàn toàn trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
B. Tất cả các bé gái đều được khuyến khích theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực STEM.
C. Phụ nữ phải đối mặt với những thách thức trong việc thăng tiến sự nghiệp so với nam giới.
D. Các chuẩn mực xã hội không có tác động đến bất bình đẳng giới.
Thông tin:
- Despite significant progress in recent decades, gender inequality remains a pressing issue worldwide, affecting various aspects of life, including education, employment, and health. (Bất chấp những tiến bộ đáng kể trong những thập kỷ gần đây, bất bình đẳng giới vẫn là một vấn đề cấp bách trên toàn cầu, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống, bao gồm giáo dục, việc làm và sức khỏe.) => A sai
- While more girls are attending school than ever before, they are often encouraged to pursue traditionally feminine fields, such as teaching or nursing, rather than STEM (science, technology, engineering, and mathematics) careers. (Trong khi ngày càng có nhiều trẻ em gái đi học hơn bao giờ hết, các em thường được khuyến khích theo đuổi các lĩnh vực truyền thống dành cho phụ nữ, chẳng hạn như giảng dạy hoặc điều dưỡng, thay vì các nghề nghiệp trong lĩnh vực STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học).) => B sai
- Women often face barriers to career advancement, receiving lower salaries than their male counterparts for similar roles. (Phụ nữ thường gặp rào cản trong việc thăng tiến sự nghiệp, nhận mức lương thấp hơn so với nam giới cho những vai trò tương tự.) => C đúng
- Moreover, societal norms and stereotypes play a significant role in perpetuating gender inequality. (Hơn nữa, các chuẩn mực và khuôn mẫu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì bất bình đẳng giới.) => D sai
Chọn C.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention a gender inequality in the workplace?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến sự bất bình đẳng giới tại nơi làm việc?
*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘workplace’ (nơi làm việc).
*Thông tin ở đoạn 2:
- One of the key areas where gender inequality is evident is in the workplace. (Một trong những khía cạnh chính mà bất bình đẳng giới thể hiện rõ ràng là tại nơi làm việc.)
- Women often face barriers to career advancement, receiving lower salaries than their male counterparts for similar roles. (Phụ nữ thường gặp rào cản trong việc thăng tiến sự nghiệp, nhận mức lương thấp hơn so với nam giới cho những vai trò tương tự.)
Chọn D.
Câu 8:
In which paragraph does the writer mention gender stereotypes?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến những khuôn mẫu giới tính?
*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘gender stereotypes’ (những khuôn mẫu giới tính).
*Thông tin ở đoạn 4:
- Moreover, societal norms and stereotypes play a significant role in perpetuating gender inequality. (Hơn nữa, các chuẩn mực và khuôn mẫu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì bất bình đẳng giới.)
- Many cultures still uphold the belief that certain roles are inherently suited for men or women, leading to discrimination and violence against those who defy these norms. (Nhiều nền văn hóa vẫn duy trì niềm tin rằng một số vai trò nhất định vốn dĩ phù hợp với nam giới hoặc phụ nữ, dẫn đến sự phân biệt đối xử và bạo lực đối với những người thách thức các chuẩn mực này.) => niềm tin rằng một số vai trò phù hợp hơn cho nữ giới hoặc nam giới chính là một khía cạnh trong khuôn mẫu giới tính
- Campaigns that challenge stereotypes and promote positive role models can help shift perceptions and create a more inclusive environment. (Các chiến dịch thách thức các khuôn mẫu và thúc đẩy các hình mẫu tích cực có thể giúp thay đổi nhận thức và tạo ra một môi trường hòa nhập hơn.)
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
The process of converting liquid water into vapor requires significant amounts of energy.
Câu 5:
a. Whether it’s a simple chat over coffee or an adventure in a new city, the moments we share with friends create lasting memories that enrich our lives.
b. It provides us with support, joy, and companionship through both good times and bad.
c. True friends listen without judgment, share laughter, and offer comfort when we need it most. They inspire us to be better and encourage us to pursue our dreams.
d. In a world that can sometimes feel overwhelming, having a loyal friend by our side makes all the difference.
e. Friendship is one of the most valuable treasures in life.
Câu 6:
a. Tom: Oh, I’ve heard about that one! Is it playing at our local theater?
b. Tom: Not yet! There are so many good ones out right now. Do you have any suggestions?
c. Mia: Yes, it is! I checked the showtimes, and there’s a screening at 7 PM.
d. Mia: I was thinking we could watch that new action movie, “Chase the Night.” I heard it’s really exciting!
e. Mia: Hey Tom, have you decided what movie we should watch this Saturday?
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận