Câu hỏi:
24/03/2025 402Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Join Our Eco-Friendly Community
Ø If you want to make a difference, join (7) ______ community members dedicated to sustainability. Together, we can (8) ______ positive change in our environment. Our community focuses on the importance of (9) ______ to reduce waste. Join us in our fight against climate change (10) ______ contribute to a healthier planet.
Ø Participate in our (11) ______ that teach sustainable living practices. Our mission is to educate members about the (12) ______ of green energy solutions.
v Join us today and be part of a movement that matters!
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về đại từ và từ hạn định
A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).
B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).
C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).
D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).
- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.
Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. agree on /əˈɡriː ɒn/ (phr.v): đồng ý về điều gì đó
B. call at /kɔːl æt/ (phr.v): ghé thăm, ghé vào
C. bring about /brɪŋ əˈbaʊt/ (phr.v): gây ra, dẫn đến, mang lại
D. die of /daɪ ɒv/ (phr.v): chết vì (bệnh, tai nạn...)
Dịch: ‘Together, we can bring about positive change in our environment.’ (Cùng nhau, chúng ta có thể mang lại những thay đổi tích cực cho môi trường.)
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ
A. recycling /ˌriːˈsaɪklɪŋ/: phục hồi, tái chế
B. advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo
C. commuting /kəˈmjuːtɪŋ/: đi lại
D. decorating /ˈdekəreɪtɪŋ/: trang trí
- Ta thấy câu cần điền một danh động từ để ám chỉ cái gì đó giúp giảm lượng rác thải. Trong các đáp án, chỉ có đáp án A là mang nghĩa phù hợp.
Dịch: Our community focuses on the importance of recycling to reduce waste. (Cộng đồng của chúng tôi tập trung vào tầm quan trọng của việc tái chế để giảm lượng rác thải.)
Chọn A.
Câu 4:
Join us in our fight against climate change (10) ______ contribute to a healthier planet.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm giới từ
A. in addition to /ɪn əˈdɪʃn tuː/: thêm vào, bên cạnh
B. in spite of /ɪn spaɪt ɒv/: mặc dù, bất chấp
C. by means of /baɪ miːnz ɒv/: bằng cách, bằng phương tiện gì
D. in order to /ɪn ˈɔːdə(r) tuː/: để, nhằm mục đích
Dịch: ‘Join us in our fight against climate change in order to contribute to a healthier’ planet. (Hãy tham gia cùng chúng tôi trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu để đóng góp cho một hành tinh khỏe mạnh hơn.)
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. meetings /ˈmiːtɪŋz/ (n): các cuộc họp
B. commercials /kəˈmɜːʃlz/ (n): các quảng cáo
C. workshops /ˈwɜːkʃɒps/ (n): các buổi hội thảo
D. seminars /ˈsemɪnɑːz/ (n): các buổi hội thảo chuyên đề
- Ta thấy câu cần điền một danh từ số nhiều để ám chỉ cái gì đó có liên quan đến việc ‘that teach sustainable living practices’ (hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững).
- Mặc dù cuộc họp có thể là nơi để trao đổi và chia sẻ thông tin, nhưng đó không thể là nơi để giảng dạy hoặc truyền đạt các phương pháp sống bền vững => A sai.
- Quảng cáo là phương tiện để truyền bá thông tin, nhằm mục đích thu hút sự chú ý hoặc bán hàng, chứ không phải dùng để hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững => B sai.
- Workshops là các buổi hội thảo tập trung vào thực hành và tương tác, giúp người tham gia phát triển kỹ năng cụ thể. Seminars, ngược lại, thường là các buổi thảo luận hoặc bài giảng chuyên sâu về một chủ đề, tập trung vào chia sẻ kiến thức và nghiên cứu; người tham gia chủ yếu là lắng nghe, ít có sự tham gia trực tiếp vào các hoạt động. Trong ngữ cảnh này, ‘workshops’ là lựa chọn phù hợp hơn so với ‘seminars’, vì nó phản ánh đúng mục tiêu hướng dẫn, thực hành các kỹ năng sống bền vững => C đúng, D sai.
Dịch: Participate in our workshops that teach sustainable living practices. (Tham gia các hội thảo hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững.)
Chọn C.
Câu 6:
Our mission is to educate members about the (12) ______ of green energy solutions.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): những lợi ích, quyền lợi
B. gains /ɡeɪnz/ (n): những lợi nhuận, lợi thế
C. values /ˈvæljuːz/ (n): những giá trị, nguyên tắc
D. assets /ˈæsets/ (n): những tài sản
- Từ ‘benefits’ là phù hợp nhất vì nó chỉ rõ lợi ích cụ thể mà người tham gia có thể nhận được từ việc áp dụng các giải pháp năng lượng xanh. Việc chỉ ra những lợi ích cụ thể khiến cho câu trở nên thuyết phục hơn trong ngữ cảnh kêu gọi sự tham gia vào các giải pháp năng lượng xanh như ở bài này => A đúng.
- Từ ‘gains’ chủ yếu chỉ lợi nhuận hoặc lợi thế về mặt kinh tế hoặc cạnh tranh, không phù hợp trong ngữ cảnh giáo dục về vấn đề môi trường => B sai.
- Từ ‘values’ chỉ nói về các giá trị trừu tượng mà không đề cập đến lợi ích thực tế mà người tham gia sẽ nhận được, nên không phù hợp bằng từ ‘benefits’ trong ngữ cảnh này => C sai.
- ‘Assets’ thường chỉ tài sản vật chất mà một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu, chẳng hạn như bất động sản, tiền bạc hoặc các tài sản hữu hình khác. Trong khi đó, ‘green energy solutions’ là các giải pháp môi trường, không phải là tài sản vật chất => D sai.
Dịch: Our mission is to educate members about the benefits of green energy solutions. (Sứ mệnh của chúng tôi là giáo dục các thành viên về lợi ích của các giải pháp năng lượng xanh.)
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Lifelong learning encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.
Câu 2:
Câu 3:
Which of the following is NOT mentioned as an aspect of cultural diversity?
Câu 5:
a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.
b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.
c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.
d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.
e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.
Câu 6:
a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.
b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.
c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận