Dear Mark,
a. By the way, I’ve started taking a pottery class. It’s been so much fun getting my hands dirty and creating something from scratch. I remember you used to enjoy arts and crafts as well. Maybe you could join me for a class sometime!
b. I also took a weekend trip to the mountains last month. The views were breathtaking, and it was a nice escape from the city. We should plan a hiking trip together soon! I miss our adventures.
c. I hope this letter finds you well! It feels like ages since we last spoke. How have you been?
d. I wanted to share some exciting news with you! I recently got a promotion at work, and I’m now managing a small team. It’s a big step, but I’m really enjoying the challenges that come with it. Have you been working on any new projects lately?
e. Let me know how things are going on your end. I’d love to catch up over coffe or a video call soon.
Take care!
Best,
LK
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Dear Mark,
c. I hope this letter finds you well! It feels like ages since we last spoke. How have you been?
d. I wanted to share some exciting news with you! I recently got a promotion at work, and I’m now managing a small team. It’s a big step, but I’m really enjoying the challenges that come with it. Have you been working on any new projects lately?
b. I also took a weekend trip to the mountains last month. The views were breathtaking, and it was a nice escape from the city. We should plan a hiking trip together soon! I miss our adventures.
a. By the way, I’ve started taking a pottery class. It’s been so much fun getting my hands dirty and creating something from scratch. I remember you used to enjoy arts and crafts as well. Maybe you could join me for a class sometime!
e. Let me know how things are going on your end. I’d love to catch up over coffe or a video call soon.
Take care!
Best.
LK.
Dịch:
Gửi Mark,
c. Hy vọng lá thư này đến tay bạn! Cảm giác như đã rất lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện. Bạn dạo này thế nào?
d. Mình muốn chia sẻ vài tin tức thú vị với bạn! Mình vừa được thăng chức tại nơi làm việc và bây giờ đang quản lý một nhóm nhỏ. Đây là một bước tiến lớn, nhưng mình thực sự thích những thử thách đi kèm với nó. Bạn có đang làm dự án mới nào gần đây không?
b. Mình cũng có một chuyến đi cuối tuần đến vùng núi vào tháng trước. Khung cảnh thật ngoạn mục, và đó là một cách tuyệt vời để tạm rời xa thành phố. Chúng ta nên sớm lên kế hoạch cho một chuyến leo núi cùng nhau! Mình nhớ những cuộc phiêu lưu của chúng ta.
a. Nhân tiện, mình đã bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm. Thật vui khi được tự tay làm và tạo ra thứ gì đó từ đầu. Mình nhớ bạn cũng từng thích nghệ thuật và thủ công. Có lẽ bạn nên tham gia một lớp học với mình vào lúc nào đó!
e. Hãy cho mình biết mọi việc bên bạn thế nào. Mình rất muốn được trò chuyện lại với bạn qua một buổi uống cà phê hoặc một cuộc gọi video sớm.
Bảo trọng nhé!
Thân mến,
LK.
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Điều nào sau đây không được đề cập như một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?
A. Ngôn ngữ B. Truyền thống
C. Công nghệ D. Giá trị
Thông tin:
- It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị), câu này chỉ ra các khía cạnh của sự đa dạng văn hóa là ngôn ngữ (câu A), truyền thống (câu B), và giá trị (câu D). Như vậy, công nghệ (câu C) không phải là một khía cạnh của sự đa dạng => Chọn C.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về đại từ và từ hạn định
A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).
B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).
C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).
D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).
- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.
Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.