Câu hỏi:

27/03/2025 200

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

In today’s digital world, (18) ______. There are many tools, which have been created to protect people’s data from online threats. One of the most popular tools is encryption, (19) ______. When encryption is used, even if someone tries to steal the information, they cannot read it without the correct key.

Another important security tool is called multi-factor authentication (MFA). In this process, more than one way of verifying identity is needed to log in. For example, (20) ______. This makes it harder for hackers to access accounts. Biometric technology, (21) ______, is also used to keep information secure. This technology relies on personal features that are unique and hard to copy.

A virtual private network (VPN) is another tool that is commonly used. When a VPN is turned on, a person’s online activity is hidden, and their data is kept private. With these technologies, people are given better control over their security, (22) ______.

In today’s digital world, (18) ______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

- Có thể thấy chỗ trống đang thiếu một câu hoàn chỉnh đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Trong các đáp án, C là lựa chọn đúng nhất vì câu này là câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, với chủ ngữ là ‘modern technology’ và vị ngữ là ‘is used to help keep personal information safe.’

- A sai vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn không phải câu hoàn chỉnh do thiếu động từ ‘is’, trong khi chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh không phải một mệnh đề bổ nghĩa.

- B sai vì không đúng cấu trúc ngữ pháp. Ta có cấu trúc: be used to + V (được sử dụng để làm gì), trong khi đó be used to + V-ing (quen với cái gì). Do đó, động từ ‘helping’ không phù hợp ở đây.

- D sai vì nghĩa của câu không hợp lý. ‘Personal information’ không thể ‘use modern technology’ vì thông tin cá nhân là đối tượng được bảo vệ, không phải chủ thể sử dụng công nghệ.

Dịch: In today’s digital world, modern technology is used to help keep personal information safe. (Trong thế giới kỹ thuật số ngày nay, công nghệ hiện đại được sử dụng để giúp bảo vệ an toàn thông tin cá nhân.)

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

One of the most popular tools is encryption, (19) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin về ‘encryption’, giải thích rõ hơn về định nghĩa hoặc tính chất của nó. Xét các đáp án, đáp án B là đáp án đúng vì nó cung cấp một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giải thích rõ định nghĩa về ‘encryption’.

- A sai vì lặp từ (‘which’ và ‘where’), đồng thời câu không logic khi cho rằng ‘a secret code’ là một ‘process’. Thực tế, ‘a secret code’ là kết quả của quá trình mã hóa chứ không phải chính quá trình.

- C sai ngữ pháp vì ‘encryption’ đi với đại từ quan hệ ‘which’ chứ không phải ‘where’ vì ‘where’ chỉ dùng cho địa điểm hoặc nơi trốn.

- D sai ngữ pháp vì ‘a secret code’ không thể đi với ‘where’, mà phải đi với ‘which’. ‘Where’ chỉ được sử dụng cho địa điểm hoặc nơi trốn.  

Dịch: One of the most popular tools is encryption, which is a process where information is changed into a secret code. (Một trong những công cụ phổ biến nhất là mã hóa, đó là một quá trình nơi mà thông tin được chuyển đổi thành một mã bí mật.)

Chọn B.

Câu 3:

For example, (20) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

- Câu đang thiếu một câu hoàn chỉnh giải thích về cách thức hoạt động của multi-factor authentication (MFA), và đáp án C là lựa chọn đúng vì nó là một câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giải thích rõ ràng về hai yếu tố xác minh danh tính trong hệ thống MFA (mật khẩu và mã xác minh).

- A sai vì câu dùng cấu trúc chủ ngữ giả để nhấn mạnh sự cần thiết ‘it is necessary’ tuy nhiên câu này không nhấn mạnh vào sự cần thiết mà chỉ đưa ra giải thích về cách thức hoạt động của MFA.

- B sai vì thiếu thông tin quan trọng. Câu này chỉ đề cập đến mã xác minh mà không nhắc đến mật khẩu - yếu tố thứ hai trong MFA.

- D sai vì câu chỉ đang nhấn mạnh vào tính hữu ích của mật khẩu và mã xác minh, nhưng lại không hề giải thích về cách thức hoạt động của MFA.

Dịch: For example, a person may need to enter both a password and a code sent to their phone. (Ví dụ, một người có thể cần nhập cả mật khẩu và mã được gửi đến điện thoại của họ.)

Chọn C.

Câu 4:

Biometric technology, (21) ______, is also used to keep information secure.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu thiếu một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho ‘Biometric technology’ để bổ sung thêm thông tin về cách thức hoạt động hoặc tác dụng của công nghệ này. Đáp án A là chính xác nhất vì nó cung cấp một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giúp giải thích rõ ràng cách thức công nghệ này hoạt động để bảo vệ dữ liệu.

- B sai vì câu này chỉ khẳng định tính hiệu quả của công nghệ sinh trắc học mà không cung cấp thông tin cần thiết về công nghệ sinh trắc học (như nó là gì và cách nó hoạt động).

- C sai vì nói về mặt trái của sinh trắc học, điều này không phù hợp trong ngữ cảnh ở đây đang nói về tác dụng và lợi ích của công nghệ sinh trắc học chứ không phải mặt trái.

- D sai vì không đúng với thực tế. Sinh trắc học giúp tăng cường bảo mật chứ không phải là ngược lại.

Dịch: Biometric technology, which helps protect data through fingerprint or face recognition, is also used to keep information secure. (Công nghệ sinh trắc học, giúp bảo vệ dữ liệu thông qua nhận dạng vân tay hoặc khuôn mặt, cũng được sử dụng để giữ an toàn cho thông tin.)

Chọn C.

Câu 5:

With these technologies, people are given better control over their security, (22) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

- Câu đang thiếu một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho vế trước. Đáp án A là đáp án phù hợp nhất vì nó là một mệnh đề quan hệ rút gọn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và nó giải thích kết quả của việc sử dụng các công nghệ bảo mật, phù hợp với ngữ cảnh của câu.

- B sai vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng quá khứ phân từ dùng trong câu bị động, chỉ đúng khi có đối tượng bị tác động, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

- C sai vì là một câu hoàn chỉnh, không phù hợp để làm mệnh đề bổ nghĩa cho vế trước.

- D sai vì không đúng ngữ pháp do từ ‘share’ và ‘store’ đang để dạng nguyên thể không thích hợp làm chủ ngữ trong câu, câu chỉ đúng khi để hai từ này ở dạng danh động từ (‘sharing’ và ‘storing’).

Dịch: With these technologies, people are given better control over their security, making it safer to share and store personal information online. (Với những công nghệ này, mọi người có quyền kiểm soát tốt hơn đối vấn đề bảo mật của mình, làm cho việc chia sẻ và lưu trữ thông tin cá nhân trực tuyến trở nên an toàn hơn.)

Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

If you want to make a difference, join (7) ______ community members dedicated to sustainability.

Xem đáp án » 24/03/2025 337

Câu 2:

We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN

Xem đáp án » 24/03/2025 228

Câu 3:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Lifelong learning encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.

Xem đáp án » 27/03/2025 196

Câu 4:

a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.

b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.

c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.

d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.

e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.

Xem đáp án » 24/03/2025 170

Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned as an aspect of cultural diversity?

Xem đáp án » 27/03/2025 163

Câu 6:

a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.

b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.

c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 24/03/2025 64