Câu hỏi:
05/03/2020 182Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
P: 2 cây quả tròn thuần chủng
AAbb x aaBB
F1: 100% quả dẹp (AaBb)
F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen
→ 1 đúng.
F1 x F1: AaBb x AaBb
Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài
Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen
→ 2 đúng
Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn
→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)
→ 3 sai.
Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81
→ 4 đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cá thể có kiểu gen ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
Câu 2:
Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Câu 3:
Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng
A. 10-4 – 10-2
B. 10-6 – 10-4
C. 10-6 – 10-2
D. 10-8 – 10-6
Câu 4:
Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
A. 1/256.
B. 62/64.
C. 1/64
D. 1/1128.
Câu 5:
Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:
A. A = T = 5265 và G = X = 6015.
B. A = T = 5265 và G = X = 6000.
C. A = T = 5250 và G = X = 6015.
D. A = T = 5250 và G = X = 6000.
Câu 6:
Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.
C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
Câu 7:
Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là:
A. 3’ TAX 5’
B. 3’ ATX 5’
C. 5’ TAX 3’
D. AUG 5’
về câu hỏi!