Câu hỏi:

06/04/2025 263

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Một trường THCS có \[1\,\,800\] học sinh gồm khối \[6,\] khối \[7,\] khối \[8\] và khối \[9.\] Số học sinh khối \[6\] bằng \(25\% \) số học sinh toàn trường. Số học sinh khối \[7\] bằng \(\frac{3}{{10}}\) số học sinh toàn trường và bằng \(120\% \) số học sinh khối \[8.\]

a) Khối 6 có 400 học sinh.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Số học sinh khối \[6\] là: \[1\,\,800 \cdot 25\% = 450\] (học sinh). Do đó ý a) là sai.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Khối 7 có 540 học sinh.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Số học sinh khối \[7\] là: \(1\,\,800 \cdot \frac{3}{{10}} = 540\) (học sinh). Do đó ý b) là đúng.

Câu 3:

c) Khối 8 có 450 học sinh.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Số học sinh khối \[8\] là: \(540:120\% = 450\) (học sinh). Do đó ý c) là đúng.

Câu 4:

d) Số học sinh khối 9 bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh khối 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Số học sinh khối \[9\] là: \(1\,\,800 - \left( {450 + 540 + 450} \right) = 360\) (học sinh).

Tỉ số của số học sinh khối 9 và số học sinh khối 6 là: \(\frac{{360}}{{450}} = \frac{4}{5}.\) Do đó ý d) là đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Trong năm 2023 gia đình ông An tiêu thụ số kWh điện là:

            \(250 + 400 + 420 + 200 = 1\,\,270\) (kWh).

Năm 2023, gia đình ông An phải trả số tiền là: \(1\,\,270 \cdot 2{\rm{ }}649 = 3\,\,364\,\,230\) (đồng).

Trong năm 2024 gia đình ông An tiêu thụ số kWh điện là:

            \(230 + 450 + 400 + 250 = 1\,\,330\) (kWh).

Năm 2024, gia đình ông An phải trả số tiền là: \(1\,\,330 \cdot 2{\rm{ 776}} = 3\,\,692\,\,080\) (đồng).

Năm 2024 gia đình ông An phải trả nhiều hơn năm 2023 số tiền là:

            \(3\,\,692\,\,080 - 3\,\,364\,\,230 = 327\,\,850\) (đồng).

Câu 2

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2.\)                                b) \(0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 25\% \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75.\)

Lời giải

1) a) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2\)

\( = \frac{1}{5} \cdot 2 \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right) \cdot \frac{1}{2}\)

\( = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}}} \right) - \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right)\)

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}} + \frac{5}{{12}}} \right)\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 26}}{{13}}} \right) = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\frac{{ - 5}}{{12}} + \left( { - 2} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \frac{{ - 29}}{{12}} = \frac{{ - 29}}{{60}}.\]

b) \(0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 25\% \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 0,25 \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \left( {\frac{7}{{15}} - \frac{{ - 8}}{{15}}} \right) + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \frac{{15}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot 1 + 2,75\)

\( = 3.\)

Câu 4

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Biểu diễn số đo thời gian 2 giờ 45 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ là          

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Số thập phân \( - 1,15\) được viết dưới dạng phân số thập phân là         

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay