Câu hỏi:
04/05/2025 2873.2. SUY LUẬN KHOA HỌC
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:
Tốc độ phản ứng được đo bằng sự thay đổi nồng độ tác chất hay sản phẩm theo thời gian. Tốc độ đầu (Initialrate) đo biến thiên nồng độ trên 1 đơn vị thời gian (phút hoặc giây) lúc bắt đầu phản ứng.
Ví dụ: aA → bB
\(v = \frac{{ - 1}}{a}.\frac{{\Delta [A]}}{{\Delta t}} = \frac{1}{b}.\frac{{\Delta [B]}}{{\Delta t}}\)
Ngoài ra, tốc độ phản ứng còn được tính từ biểu thức phương trình động học:
Ví dụ: aA → bB
\(v = k.{[A]^n}\) với v là tốc độ phản ứng, k là hằng số tốc độ phản ứng và n là bậc của phản ứng. Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm bậc phản ứng không đơn giản là hệ số tỉ lượng của tác chất trong phương trình phản ứng.
Để xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng, ta cần xây dựng biểu thức liên hệ giữa hằng số tốc độ (k), bậc của phản ứng (n), thời gian (t) và nồng độ (C). Bằng cách xây dựng phương trình động học tích phân từ tốc độ đầu của phản ứng, ta có:
\(v = \frac{{ - 1}}{a}.\frac{{d[A]}}{{dt}} = k.{[A]^n}\)
Thực nghiệm khảo sát động học của phản ứng sau: 𝐴 + 𝐵 → 𝐶 + 𝐷.
Dữ liệu động học được trình bày dưới bảng sau:
Thí nghiệm |
[A], M |
[B], M |
Tốc độ phản ứng (𝑀.𝑠-1) |
1 |
0,185 |
0,133 |
3,35 × 10-4 |
2 |
0,185 |
0,266 |
1,35 × 10-3 |
3 |
0,370 |
0,133 |
6,75 × 10-4 |
4 |
0,370 |
0,266 |
2,70 × 10-3 |
Xác định bậc phản ứng riêng phần của chất B.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Ta có:
Thí nghiệm |
Biểu thức động học |
1 |
\({v_1} = k.{[A]^x}.{[B]^y} = k.0,{185^x}.0,{133^y} = 3,{35.10^{ - 4}}M.{s^{ - 1}}\) |
2 |
\({v_2} = k.{[A]^x}.{[B]^y} = k.0,{185^x}.0,{266^y} = 1,{35.10^{ - 3}}M.{s^{ - 1}}\) |
Lập tỉ số: \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{k.{{[A]}^x}.{{[B]}^y}}}{{k.{{[A]}^x}.{{[B]}^y}}} = \frac{{k.0,{{185}^x}.0,{{133}^y}}}{{k.0,{{185}^x}.0,{{266}^y}}} = \frac{{3,{{35.10}^{ - 4}}}}{{1,{{35.10}^{ - 3}}}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{0,133}}{{0,266}}} \right)^y} = \frac{{3,{{35.10}^{ - 4}}}}{{1,{{35.10}^{ - 3}}}} \Leftrightarrow y = 2\)
=> Vậy chất B có bậc phản ứng riêng phần là 2.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Độ hụt khối của hạt nhân \[_{15}^{31}{\rm{P}}\] là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Hướng dẫn giải
\(\Delta {\rm{m}} = {\rm{Z}}{{\rm{m}}_{\rm{H}}} + {\rm{N}}{{\rm{m}}_{\rm{N}}} - {\rm{m}}\)
\( \Rightarrow \Delta {{\rm{m}}_{\rm{p}}} = 15.1,00783 + 16.1,00866 - 30,97376 = 0,28225{\rm{u}}.\)
Câu 3:
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{16}^{32}{\rm{S}}\) là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Hướng dẫn giải
ΔmS = 16.1,00783 + 16.1,00866 - 31,97207 = 0,29177 u.
\( \Rightarrow {{\rm{W}}_{{\rm{lk}}}} = \Delta {\rm{m}}{{\rm{c}}^2} \Rightarrow {{\rm{W}}_{{\rm{l}}{{\rm{k}}_{\rm{S}}}}} = 0,29177.931,5 \approx 271,8\) MeV.
Câu 4:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Hướng dẫn giải
ΔmCl = 17.1,00783 + 16.1,00866 - 32,97745 = 0,29422 u.
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{{\rm{lkr}}}}_{_{{\rm{Cl}}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{{\rm{lk}}}}}}{{\;{{\rm{A}}_{{\rm{Cl}}}}}} = \frac{{\Delta {{\rm{m}}_{{\rm{Cl}}}}{\rm{.}}{{\rm{c}}^2}}}{{\;{{\rm{A}}_{{\rm{Cl}}}}}} = \frac{{0,29422.931,5}}{{33}} \approx 8,31\left( {\frac{{{\rm{MeV}}}}{{{{\rm{c}}^2}}}} \right).\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Tác giả nhắc đến nỗi đau khi hoàn thành cuốn sách và phản ứng cảm xúc mạnh mẽ từ độc giả. Câu hỏi tu từ được lặp lại nhiều lần: “Phải chăng tình yêu sinh ra nỗi đau, và nỗi đau là bằng chứng của tình yêu?” → Điều này nhấn mạnh mối liên hệ chặt chẽ giữa tình yêu thương và nỗi đau mất mát.
Hình ảnh biểu tượng như “biển tràn vào từ rìa cánh đồng” và “hàng vạn gốc cây đen rải rác” gợi tả cảm giác tang thương, mất mát sâu sắc.
Đây là chủ đề xuyên suốt của đoạn trích. Tác giả muốn diễn tả sự day dứt và đau khổ khi con người đặt niềm tin, yêu thương, và khi những tình cảm ấy tan vỡ, nó để lại nỗi đau dai dẳng.
Cách đặt vấn đề mang tính triết lý: Tình yêu và nỗi đau luôn song hành, nỗi đau là bằng chứng của tình yêu chân thành.
A, Sự xung đột giữa cảm xúc và lý trí: Sai vì đoạn trích không đề cập đến mâu thuẫn giữa cảm xúc và lý trí, mà tập trung vào tình yêu và cảm xúc mất mát.
C, Hành trình đi tìm cái đẹp trong nghệ thuật: Sai vì đoạn trích không tập trung vào cái đẹp, mà xoáy sâu vào nỗi đau và cảm xúc con người.
D, Sự trăn trở về ý nghĩa của sáng tạo nghệ thuật: Sai vì đây chỉ là một phần nhỏ khi tác giả nhắc đến trải nghiệm sáng tác, không phải nội dung chính.
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn giải
“Tiếng đòn gánh kĩu kịt”: Âm thanh nhẹ nhàng, đều đặn, gợi lên hình ảnh của cuộc sống lao động bình dị và lặng lẽ ở vùng quê nghèo.
Không phải là tiếng động ồn ào hay hỗn loạn mà mang tính chất đơn sơ, mộc mạc, biểu hiện sự tĩnh lặng của không gian.
“Khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em”: Khói từ bếp lửa của bác Siêu gợi lên không khí của buổi tối làng quê với những hoạt động nhỏ nhặt nhưng quen thuộc.
Gió thổi nhè nhẹ mang theo khói cũng tạo cảm giác bình yên, giản dị của vùng quê.
Hình ảnh “tiếng đòn gánh kĩu kịt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em” không chỉ mô tả không gian mà còn nhấn mạnh đặc điểm của phố huyện - một nơi yên bình, tĩnh lặng, nhưng nghèo khó và trầm lắng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 30)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Tìm lỗi sai trong câu