Câu hỏi:

08/05/2025 239 Lưu

a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste.

b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city?

c. Nicholas: Have you started separating your waste at home?

d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly.

e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city?

d. Jolie: I think its a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly.

c. Nicholas: Have you started separating your waste at home?

a. Jolie: Yes, Ive set up different bins for plastics, paper, and organic waste.

e. Nicholas: Thats impressive! I should start doing that too.

Dịch:

b. Nicholas: Cậu nghĩ gì về chương trình tái chế mới của thành phố chúng ta?

d. Jolie: Mình nghĩ đây là một sáng kiến tuyệt vời. Nó khuyến khích mọi người sống thân thiện với môi trường hơn.

c. Nicholas: Cậu đã bắt đầu phân loại rác tại nhà chưa?

a. Jolie: Rồi, tớ đã chuẩn bị các thùng dành riêng cho nhựa, giấy và rác hữu cơ.

e. Nicholas: Ấn tượng đấy! Chắc là mình cũng bắt tay vào làm mau thôi.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Cụm từ ‘retail therapy’ trong đoạn 1 có nghĩa là ______.

A. lợi ích về mặt tiền nong từ việc mua hàng được giảm giá

B. một phương pháp tiết kiệm tiền bằng cách chỉ mua sắm trong các đợt giảm giá lớn

C. một chiến lược mà các nhà bán lẻ sử dụng để thu hút khách hàng thông qua giảm giá và khuyến mãi

D. sự thỏa mãn về mặt cảm xúc khi mua sắm, đặc biệt là khi tìm được món hời

- retail therapy /ˌriːteɪl ˈθerəpi/ (n) = the act of going shopping and buying things in order to make yourself feel more cheerful (Oxford): liệu pháp mua sắm

→ Cụm từ này dùng để mô tả việc săn hàng giảm giá không chỉ đơn thuần là để tiêu dùng (“transcends mere consumerism”), mà còn mang lại cảm giác vui vẻ, hào hứng cho người mua sắm.

Chọn D.

Lời giải

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Staying up late can have numerous negative effects on both physical and mental health.

e. One major consequence is the disruption of the bodys natural sleep cycle, leading to fatigue and poor concentration during the day.

a. Another issue is that it weakens the immune system, making the body more susceptible to illnesses.

d. It can also negatively affect mood, increasing stress and irritability over time.

c. In conclusion, while occasional late nights may seem harmless, consistently staying up late can significantly harm overall well-being.

Dịch:

b. Thức khuya có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần.

e. Một hậu quả nặng đó là làm gián đoạn chu kỳ ngủ tự nhiên của cơ thể, dẫn đến mệt mỏi và giảm tập trung trong ngày.

a. Một vấn đề khác là thức khuya làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ mắc bệnh hơn.

d. Thức khuya cũng có thế ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng, làm tăng căng thẳng và dễ cáu gắt theo thời gian.

c. Kết luận, mặc dù thỉnh thoảng thức khuya có vẻ như vô hại, nhưng duy trì thói quen này thường xuyên có thể gây tổn hại đáng kể đến sức khỏe tổng thể.

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP