Câu hỏi:
07/03/2020 1,648ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?
I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.
II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.
III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%
IV. Ở F2. cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ
III sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%
IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD-=0,21×0,75=15,75%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
ở một loài thực vật, khi lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm hàng nghìn cây hoa đỏ và một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cây hoa trắng xuất hiện có thể do một trong mấy nguyên nhân sau đây?
I. Do hiện tượng đột biến gen. II. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
III. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. IV. Do hiện tượng trao đổi chéo cân.
Câu 3:
Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?
Câu 4:
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
Câu 5:
ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: , ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.
II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.
III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.
IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%
Câu 7:
Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen cùa một gen quy định alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.
Có baọ nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen.
II. Gen gây bệnh nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20
IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng cùa cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3
về câu hỏi!