Cho các chủng E.coli thuộc các thể lưỡng bội một phần có kiểu gene sau đây: (I) I+O-Z+ / I+O+Z-; (II) I+O+Z-/I-O+Z+; (III) I+O+Z-/ISO+Z+.
Biết rằng trong Operon Lac, I+, O+, Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hoá protein ức chế (I), vùng vận hành (O) và gene lac Z. O-, Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng. I là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng vận hành. IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đường lactose, nhưng vẫn bám vào Operator.
a) So với gene I- thì gene I+ là gene trội.
b) Trong các gene IS; I+; I- thì gene IS có vai trò quyết định sự biểu hiện của Operon Lac.
c) Chủng II: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
d) Chủng III: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
Cho các chủng E.coli thuộc các thể lưỡng bội một phần có kiểu gene sau đây: (I) I+O-Z+ / I+O+Z-; (II) I+O+Z-/I-O+Z+; (III) I+O+Z-/ISO+Z+.
Biết rằng trong Operon Lac, I+, O+, Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hoá protein ức chế (I), vùng vận hành (O) và gene lac Z. O-, Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng. I là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng vận hành. IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đường lactose, nhưng vẫn bám vào Operator.
a) So với gene I- thì gene I+ là gene trội.
b) Trong các gene IS; I+; I- thì gene IS có vai trò quyết định sự biểu hiện của Operon Lac.
c) Chủng II: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
d) Chủng III: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Vì: I⁻ làm protein ức chế mất khả năng gắn vào vùng 0, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/I⁻ → Vẫn tồn tại lượng protein ức chế bình thường và gắn được vào vùng 0 nên cần được cảm ứng. Do đó, I⁺ > I⁻.
b) Đúng. Vì: Iˢ làm protein ức chế được tạo thành vẫn gắn vào O nhưng mất khả năng gắn vào đường lactose, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/Iˢ và có mặt lactose, protein từ I⁺ mất cấu hình trong khi protein từ Iˢ vẫn giữ nguyên cấu trúc → Iˢ có vai trò quyết định sự biểu hiện của Operon Lac. Do đó, Iˢ>I⁺ → Tương quan trội lặn Iˢ > I⁺ > I⁻.
c) Đúng. Vì: Chủng II: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
d) Sai. Vì: Chủng III: Lac Z không biểu hiện – Luôn không biểu hiện dù môi trường có hay không có lactose.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Sai. Vì: Vì nhược năng tuyến yên → giảm tiết TSH → giảm kích thích tuyến giáp tiết tyrosine → giảm nồng độ tyrosine → giảm ức chế ngược lên vùng dưới đồi → vùng dưới đồi tăng tiết TRH (tương ứng mẫu E).
b) Đúng. Vì: Vì nhược năng tuyến giáp → giảm tiết tyrosine → giảm ức chế ngược lên tuyến yên, vùng dưới đồi → tăng tiết TSH và TRH (tương ứng mẫu B).
c) Sai. Vì: Vì giảm nhạy cảm của thụ thể với tyrosine ở tuyến yên → tyrosine không ức chế ngược được tuyến yên → tuyến yên tăng tiết TSH → TSH tăng → kích thích tuyến giáp tăng tiết tyrosine → tyrosine tăng → tăng ức chế ngược lên vùng dưới đồi → TRH giảm (tương ứng mẫu D).
d. Đúng. Vì: Vì tăng nhạy cảm của thụ thể với TSH ở tuyến giáp → tuyến giáp tăng tiết tyrosine → tyrosine tăng → tăng ức chế ngược lên tuyến yên, vùng dưới đồi → giảm tiết TSH và TRH (tương ứng mẫu C).
Lời giải
a) Sai. Vì:
- Loài A phân bố ở mức độ ẩm thấp - trung bình (mức độ cao 3-6). Chủ yếu tập trung ở khu vực đỉnh núi (mức độ cao 5-6), là khu vực khô hạn nhất, với mật độ khoảng 35-38 cây/m².
- Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao (mức độ cao 1-4); Tập trung chủ yếu ở nơi có độ ẩm trung bình (mức độ cao 3), mật độ cao nhất ở khu vực 3 khoảng 70-75 cây/1000 m².
- Loài C phân bố ở độ ẩm cao (mức độ cao 1-3); tập trung chủ yếu ở khu vực chân núi, nơi độ ẩm cao, mật độ khoảng 55-70 cây/1000 m².
b) Sai. Vì:
- Cả ba quần thể có kiểu phân bố quần tụ (theo nhóm).
- Loài A tập trung chủ yếu ở độ cao 1-2, loài B tập trung chủ yếu ở độ cao 3, C tập trung chủ yếu ở độ cao 5-6.
c) Sai. Vì: Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh cao vì có sự phân bố của cả ba loài (đặc biệt là khu vực 3).
d) Đúng. Vì: Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài chỉ có loài A sinh sống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. gene sản sinh ra ethylen đã bị bất hoạt.
B. gene sản sinh ra ethylen đã được hoạt hoá.
C. cà chua này đã được chuyển gene kháng virus.
D. cà chua này là thể đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

