Câu hỏi:
15/05/2025 118Đặc điểm phân bố của quần thể sinh vật chịu tác động bởi các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Một nghiên cứu được thực hiện ở dãy núi Santa Catalina nơi mà khu vực chân núi có độ ẩm cao. Độ ẩm đất giảm dần từ chân núi lên đỉnh núi khô hạn. Hình bên biểu thị kết quả nghiên cứu mật độ cá thể của ba loài thực vật A, B, C ở 6 vị trí theo độ cao của sườn núi.
a) Loài A phân bố ở mức độ ẩm cao - trung bình; Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao; Loài C phân bố ở độ ẩm thấp.
b) Cả ba quần thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
c) Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh thấp.
d) Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Vì:
- Loài A phân bố ở mức độ ẩm thấp - trung bình (mức độ cao 3-6). Chủ yếu tập trung ở khu vực đỉnh núi (mức độ cao 5-6), là khu vực khô hạn nhất, với mật độ khoảng 35-38 cây/m².
- Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao (mức độ cao 1-4); Tập trung chủ yếu ở nơi có độ ẩm trung bình (mức độ cao 3), mật độ cao nhất ở khu vực 3 khoảng 70-75 cây/1000 m².
- Loài C phân bố ở độ ẩm cao (mức độ cao 1-3); tập trung chủ yếu ở khu vực chân núi, nơi độ ẩm cao, mật độ khoảng 55-70 cây/1000 m².
b) Sai. Vì:
- Cả ba quần thể có kiểu phân bố quần tụ (theo nhóm).
- Loài A tập trung chủ yếu ở độ cao 1-2, loài B tập trung chủ yếu ở độ cao 3, C tập trung chủ yếu ở độ cao 5-6.
c) Sai. Vì: Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh cao vì có sự phân bố của cả ba loài (đặc biệt là khu vực 3).
d) Đúng. Vì: Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài chỉ có loài A sinh sống.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi x là kích thước quần thể loài A ban đầu.
Số cá thể có đánh dấu còn sống sau một năm: 150 - 10% × 100 = 140 cá thể.
Ta có:
→ x = 800 cá thể.
Kích thước quần thể sau 3 năm kể từ lần đầu đánh bắt là: 800 × (1,05)³ = 926 cá thể.
Lời giải
a) Đúng. Vì: I⁻ làm protein ức chế mất khả năng gắn vào vùng 0, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/I⁻ → Vẫn tồn tại lượng protein ức chế bình thường và gắn được vào vùng 0 nên cần được cảm ứng. Do đó, I⁺ > I⁻.
b) Đúng. Vì: Iˢ làm protein ức chế được tạo thành vẫn gắn vào O nhưng mất khả năng gắn vào đường lactose, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/Iˢ và có mặt lactose, protein từ I⁺ mất cấu hình trong khi protein từ Iˢ vẫn giữ nguyên cấu trúc → Iˢ có vai trò quyết định sự biểu hiện của Operon Lac. Do đó, Iˢ>I⁺ → Tương quan trội lặn Iˢ > I⁺ > I⁻.
c) Đúng. Vì: Chủng II: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
d) Sai. Vì: Chủng III: Lac Z không biểu hiện – Luôn không biểu hiện dù môi trường có hay không có lactose.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận