Đặc điểm phân bố của quần thể sinh vật chịu tác động bởi các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Một nghiên cứu được thực hiện ở dãy núi Santa Catalina nơi mà khu vực chân núi có độ ẩm cao. Độ ẩm đất giảm dần từ chân núi lên đỉnh núi khô hạn. Hình bên biểu thị kết quả nghiên cứu mật độ cá thể của ba loài thực vật A, B, C ở 6 vị trí theo độ cao của sườn núi.

a) Loài A phân bố ở mức độ ẩm cao - trung bình; Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao; Loài C phân bố ở độ ẩm thấp.
b) Cả ba quần thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
c) Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh thấp.
d) Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài.
Đặc điểm phân bố của quần thể sinh vật chịu tác động bởi các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Một nghiên cứu được thực hiện ở dãy núi Santa Catalina nơi mà khu vực chân núi có độ ẩm cao. Độ ẩm đất giảm dần từ chân núi lên đỉnh núi khô hạn. Hình bên biểu thị kết quả nghiên cứu mật độ cá thể của ba loài thực vật A, B, C ở 6 vị trí theo độ cao của sườn núi.

a) Loài A phân bố ở mức độ ẩm cao - trung bình; Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao; Loài C phân bố ở độ ẩm thấp.
b) Cả ba quần thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
c) Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh thấp.
d) Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Vì:
- Loài A phân bố ở mức độ ẩm thấp - trung bình (mức độ cao 3-6). Chủ yếu tập trung ở khu vực đỉnh núi (mức độ cao 5-6), là khu vực khô hạn nhất, với mật độ khoảng 35-38 cây/m².
- Loài B phân bố ở độ ẩm trung bình - cao (mức độ cao 1-4); Tập trung chủ yếu ở nơi có độ ẩm trung bình (mức độ cao 3), mật độ cao nhất ở khu vực 3 khoảng 70-75 cây/1000 m².
- Loài C phân bố ở độ ẩm cao (mức độ cao 1-3); tập trung chủ yếu ở khu vực chân núi, nơi độ ẩm cao, mật độ khoảng 55-70 cây/1000 m².
b) Sai. Vì:
- Cả ba quần thể có kiểu phân bố quần tụ (theo nhóm).
- Loài A tập trung chủ yếu ở độ cao 1-2, loài B tập trung chủ yếu ở độ cao 3, C tập trung chủ yếu ở độ cao 5-6.
c) Sai. Vì: Khu vực có độ ẩm trung bình (giữa sườn núi) mức độ cạnh tranh cao vì có sự phân bố của cả ba loài (đặc biệt là khu vực 3).
d) Đúng. Vì: Khu vực có độ ẩm thấp (đỉnh núi khô hạn) không có cạnh tranh khác loài chỉ có loài A sinh sống.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Sai. Vì: Vì nhược năng tuyến yên → giảm tiết TSH → giảm kích thích tuyến giáp tiết tyrosine → giảm nồng độ tyrosine → giảm ức chế ngược lên vùng dưới đồi → vùng dưới đồi tăng tiết TRH (tương ứng mẫu E).
b) Đúng. Vì: Vì nhược năng tuyến giáp → giảm tiết tyrosine → giảm ức chế ngược lên tuyến yên, vùng dưới đồi → tăng tiết TSH và TRH (tương ứng mẫu B).
c) Sai. Vì: Vì giảm nhạy cảm của thụ thể với tyrosine ở tuyến yên → tyrosine không ức chế ngược được tuyến yên → tuyến yên tăng tiết TSH → TSH tăng → kích thích tuyến giáp tăng tiết tyrosine → tyrosine tăng → tăng ức chế ngược lên vùng dưới đồi → TRH giảm (tương ứng mẫu D).
d. Đúng. Vì: Vì tăng nhạy cảm của thụ thể với TSH ở tuyến giáp → tuyến giáp tăng tiết tyrosine → tyrosine tăng → tăng ức chế ngược lên tuyến yên, vùng dưới đồi → giảm tiết TSH và TRH (tương ứng mẫu C).
Lời giải
a) Đúng. Vì: I⁻ làm protein ức chế mất khả năng gắn vào vùng 0, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/I⁻ → Vẫn tồn tại lượng protein ức chế bình thường và gắn được vào vùng 0 nên cần được cảm ứng. Do đó, I⁺ > I⁻.
b) Đúng. Vì: Iˢ làm protein ức chế được tạo thành vẫn gắn vào O nhưng mất khả năng gắn vào đường lactose, I⁺ tạo protein bình thường. Khi tồn tại ở dạng lưỡng bội 1 phần I⁺/Iˢ và có mặt lactose, protein từ I⁺ mất cấu hình trong khi protein từ Iˢ vẫn giữ nguyên cấu trúc → Iˢ có vai trò quyết định sự biểu hiện của Operon Lac. Do đó, Iˢ>I⁺ → Tương quan trội lặn Iˢ > I⁺ > I⁻.
c) Đúng. Vì: Chủng II: Lac Z cảm ứng được. Có Lactose thì biểu hiện, không lactose thì không biểu hiện.
d) Sai. Vì: Chủng III: Lac Z không biểu hiện – Luôn không biểu hiện dù môi trường có hay không có lactose.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. gene sản sinh ra ethylen đã bị bất hoạt.
B. gene sản sinh ra ethylen đã được hoạt hoá.
C. cà chua này đã được chuyển gene kháng virus.
D. cà chua này là thể đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
