Câu hỏi:

24/05/2025 218 Lưu

Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là

A. loài trụ thế.
B. loài đặc trưng.
C. loài chủ chốt.
D. loài ngẫu nhiên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định. Các loài trong quần xã có vai trò nhất định. Có các nhóm loài như: loài chủ chốt, loài ưu thế, loài đặc hữu, loài ngẫu nhiên

Loài có tần suất xuất hiện và dodooj phong phú thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là loài ngẫu nhiên. Loài này có mặt ở nhiều quần xã. Là loài phổ biến có giới hạn sinh thái rộng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Ở một quần thể người giả định, khả năng đọc được ý nghĩa do gene mr quy định. Hầu hết ở người quần thể này có thể đọc được ý nghĩa, nhưng các đột biến lặn hiếm gặp ở gene mr quy định 2 kiểu hình khác nhau: ở người nhận biết chậm và người không nhạy cảm. Người nhận biết chậm vẫn có khả năng đọc được ý nghĩ nhưng thực hiện được nhiệm vụ chậm hơn người bình thường. Người không nhạy cảm không thể đọc được ý nghĩa. Các gene ở loài người giả định này không có intron, do đó gene chỉ có các trình tự DNA mã hoá. Trình tự này dài 3332 nucleotide, và mã di truyền là mã bộ 4. Bảng dưới đây cho biết dữ liệu từ 4 đột biến ở gene mr không liên quan đến nhau.

Đột biến

Mô tả

Kiểu hình

mr-1

Đột biến vô nghĩa ở codon 829

Nhận biết chậm

mr-2

Đột biến sai nghĩa ở codon 52

Nhận biết chậm

mr-3

Đột biến sai nghĩa ở codon 192

Không nhạy cảm

mr-4

Đột biến mất các nucleotide 83 – 93

Không nhạy cảm

a) Đột biến mr-1 có khả năng không gây hậu quả quá nghiêm trọng.

b) Đột biến mr-2 làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide nhưng có khả năng không gây hậu quả quá nghiêm trọng.

c) Đột biến mr-3 làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide nhưng có khả năng không gây hậu quả quả nghiêm trọng.

d) Đột biến mr-4 có thể gây hậu quả nghiêm trọng.

Lời giải

a) Đúng. Vì: Đột biến vô nghĩa ở codon 829 làm cho chuỗi polypeptide ngắn đi 3 amino acid ở đầu C nên sự ảnh hưởng của nó đến cấu hình protein, chức năng của nó không quá nghiệm trọng

→ Nhận biết chậm.

b) Đúng. Vì: ĐB sai nghĩa ở codon 52 – là làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide. Có thể amino acid bị thay đổi có cùng tính chất lý hóa giống với amino acid cũ; hoặc đây là amino acid ở gần đầu N nên ở vùng không quan trọng không ảnh hưởng nhiều đến chức năng của protein → Nhận biết chậm.

c) Sai. Vì: có thể sự thay thế amino acid này là thay thế các amino acid khác tính chất lý hóa; hoặc đây là amino acid vùng quan trọng như trung tâm hoạt hộng của E nên làm hỏng chức năng của protein → Không nhạy cảm.

d) Đúng. Vì: mất 10 nucleotide không chia hết cho 4 nên sau vị trí đột biến làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid. Gây hậu quả nghiêm trọng → Không nhạy cảm.

Câu 2

A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.

Lời giải

Đáp án B

Gà có 2n = 78. Kì trung gian nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S  nhiễm sắc thể từ dạng đơn  nhân đôi  dạng kép.

Số nhiễm sắc thể ở mỗi tế bào là 78 NST kép.