Câu hỏi:
08/03/2020 1,355Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.
(2) Cho phân ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(5) Cho Al4C3 vào nước.
(6) Cho phèn chua vào nước cứng toàn phần.
(7) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Xét từng thí nghiệm:
(1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
(2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3
(3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O
(4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
(5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,..
Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết.
(7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước brom |
|
Dd mất màu |
Kết tủa trắng |
Dd mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 4:
Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
Câu 5:
Cặp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím
Câu 6:
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
về câu hỏi!