Câu hỏi:
27/05/2025 20Read the following passage.
Jordan
Living in an extended family with both my parents and grandparents was a bittersweet symphony of love and tradition. The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled. I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man. I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me. Of course, there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time. I also missed a little more flexibility since my grandparents’ stricter views were an influence on my parents. But despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home, filled with laughter, debates, and shared meals, enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.
Leah
My parents divorced when I was a baby, and my mum left, so I grew up with just a dad. It didn’t feel unusual until I started school and realised that most of the other kids had mums. Then I started wondering why I didn’t have one. I felt unwanted and jealous of the other kids who had one. I was angry with my mum for leaving and my dad for not keeping her. The other problem was that he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home. I can’t remember us ever playing, doing homework, or preparing a meal together. From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping, so I certainly learned how to be independent. But at the same time, I was lonely and angry. However, as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.
Choose the correct answer A, B, C or D.
Why does Jordan think he became a self-confident person?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi: Lý do nào khiến Jordan cho rằng đã giúp anh trở thành một người tự tin?
A. Anh là con một trong nhà => Không có dữ kiện.
B. Anh nhận được rất nhiều tình yêu thương => Đúng, thông tin: “I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man.”
C. Anh tích lũy kiến thức từ nhiều ý tưởng và quan điểm khác nhau => Có nhắc đến “I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me.” Tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả với việc trở nên tự tin.
- D. Sống với gia đình anh thấy rất thoải mái => Có nhắc đến sự thoải mái “The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled.” Tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trực tiếp với việc trở nên tự tin.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Choose the correct answer A, B, C or D.
Jordan thinks that __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi: Jordan nghĩ rằng __________.
A. anh có đủ riêng tư và thời gian ở một mình khi còn nhỏ => Sai vì: “...there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time” => Anh ước gì mình đã có tức là anh vốn không có.
B. quan điểm của ông bà anh quá nghiêm khắc => Sai vì Jordan có nhận xét ông bà anh có phần nghiêm khắc nhưng không phải quá mức.
C. bố mẹ anh nghiêm khắc hơn với anh vì bị ảnh hưởng từ ông bà anh => Đúng, thông tin: “...my grandparents’ stricter views were an influence on my parents.”
D. đáng lẽ đã tốt hơn nếu anh lớn lên trong một gia đình bình thường => Sai vì: “...despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home [...] enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.’ => Anh sẽ không đánh đổi gia đình đa thế hệ của anh với bất kỳ giá nào.
Câu 3:
Choose the correct answer A, B, C or D.
Which of the following can replace the word ‘unparalleled’?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi: Từ nào có thể thay thế từ unparalleled?
- unparalleled /ʌnˈpærəleld/ (adj) = having no equal; exceptional: không bì được
A. inexplicable /ˌɪnɪkˈsplɪkəbl/ (adj): không giải thích được
B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/, /ɪmˈpɑːsəbl/ (adj): không có khả năng
C. wonderful /ˈwʌndəfl/ (adj): tuyệt vời
D. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj): giàu trí tưởng tượng
=> unparalleled = wonderful
Câu 4:
Choose the correct answer A, B, C or D.
What was Leah’s main experience of growing up in a single-parent family?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi: Trải nghiệm của Leah khi lớn lên trong một gia đình chỉ có bố là gì?
A. Bố cô dành cho cô rất nhiều tình cảm => Không có dữ kiện.
B. Bố cô dành ít thời gian cho cô => Đúng, thông tin: “...he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home.’
C. Cô bị trêu chọc vì không có mẹ => Sai vì chỉ có thông tin Leah cảm thấy thế nào khi không có mẹ “I felt unwanted and jealous of the other kids who had one [a mum]”, không nhắc đến người khác thấy thế nào về Leah không có mẹ.
D. Cô không có thời gian để chơi => Sai vì chỉ nói Leah phải làm nhiều việc hơn các bạn “From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping...”, không có nghĩa những việc này chiếm hết thời gian chơi của Leah.
Câu 5:
Choose the correct answer A, B, C or D.
How has Leah changed over time?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi: Leah đã thay đổi như thế nào theo thời gian?
A. Cô trở nên trân trọng bố mình hơn => Đúng, thông tin: “...as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.”
B. Cô trở nên thoải mái hơn khi ở một mình
C. Cô trở nên đỡ tức giận hơn với mẹ mình
D. Cô trở thành một người có trách nhiệm hơn
=> Cả ba đáp án B, C, D đều không có dữ kiện trong bài.
Dịch cả bài:
Jordan
Sống trong một gia đình nhiều thế hệ cùng bố mẹ và ông bà có cả ngọt ngào và đắng cay của tình yêu thương đi kèm với truyền thống. Sự an tâm khi có một gia đình lớn khăng khít là không thể so được. Tôi cảm thấy được yêu thương và quan tâm bởi không chỉ hai mà từ bốn người, điều đã giúp tôi trở thành một người đàn ông tự tin vào bản thân mình. Tôi cũng học được cách chấp nhận và trân trọng những ý tưởng và quan điểm của hai thế hệ trước. Tất nhiên, có những lúc tôi muốn có thêm một chút riêng tư và thời gian ở một mình. Đôi khi tôi cũng ước có nhiều sự linh hoạt hơn vì quan điểm khắt khe của ông bà có ảnh hưởng đến cách bố mẹ đối với tôi. Nhưng bất chấp đôi lúc khó chịu này, sự ấm áp và ủng hộ khi sống trong một ngôi nhà nhiều thế hệ, với tràn ngập tiếng cười, những cuộc tranh luận và những bữa ăn chung, đã làm phong phú thêm cuộc sống của tôi theo cách mà tôi sẽ không đánh đổi với bất cứ điều gì.
Leah
Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi còn là một đứa trẻ, rồi mẹ tôi rời đi, vì vậy tôi lớn lên chỉ có bố bên cạnh. Tôi không cảm thấy có gì bất thường cho đến khi bắt đầu đi học và nhận ra hầu hết những đứa trẻ khác đều có mẹ. Rồi tôi bắt đầu tự hỏi tại sao mình không có mẹ. Tôi cảm thấy không được chào đón và ghen tị với những đứa trẻ có mẹ. Tôi tức giận với mẹ vì đã bỏ đi và với bố vì đã không giữ mẹ lại. Một vấn đề khác đó là bố phải đi làm suốt để nuôi tôi, vì vậy bố không thể tham dự các sự kiện của trường như ngày hội thể thao và vở kịch Chúa giáng sinh. Bố thường quá mệt mỏi để dành thời gian cho tôi ở nhà. Tôi không thể nhớ chúng tôi có lúc nào từng chơi đùa, làm bài tập về nhà hay chuẩn bị bữa ăn cùng nhau. Từ khi còn nhỏ, tôi đã phải làm những việc mà bạn bè tôi không bao giờ phải làm, như nấu ăn và đi chợ, vì
vậy tôi đã học được cách tự lập từ sớm. Nhưng đồng thời, tôi cũng cảm thấy cô đơn và tức giận. Tuy nhiên khi lớn lên, tôi nhận ra bố đã làm việc cật lực thế nào để tôi có một cuộc sống thoải mái, và bố luôn truyền cảm hứng cho tôi cố gắng hết mình.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 1,5k
Đã bán 1,4k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
(11) ______, happens when children leave home...
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Set in a suburban high school, the story follows a group of friends (6) ______ the trials of adolescence...
Câu 3:
Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
Câu 4:
Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
Câu 5:
Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
Paula phoned her boyfriend as soon as she got home.
Câu 6:
Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
We won’t go for a walk until it stops raining.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận