Câu hỏi:
30/05/2025 29Healthy Eating - Fuel Your Body Right
Good nutrition is the foundation of a healthy, active lifestyle.
* Why Healthy Eating Matters
Eating a balanced diet supports energy levels, mental clarity, and overall health. Studies show that those who consume at least five servings of fruits and vegetables daily have a 20% lower risk of heart disease. (7) ______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%. By choosing nutritious foods, you can (8) ______ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.
* Simple Steps to Eat Healthier
• Start by swapping sugary drinks for water or herbal teas and include a serving of vegetables in every meal. Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ______ grains.
• Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ______. Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ______ and avoid binge eating.
• Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It’s a perfect approach (12) ______ its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Quảng cáo
Trả lời:
A. Others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
B. Other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác
C. The others: những cái còn lại/những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ, dùng khi số lượng đối tượng đã được xác định
D. Another + N (đếm được số ít): một cái khác/người khác
- Danh từ phía sau chỗ trống là danh từ số ít ‘benefit’ nên ta chọn ‘another’.
Dịch: Một lợi ích khác là cải thiện hệ miễn dịch, ví dụ như chế độ ăn giàu vitamin C và D có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tới 30%.
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. give up on + someone/something (phr. v): từ bỏ hy vọng vào ai đó/điều gì đó; ngừng cố gắng giúp đỡ ai đó hoặc ngừng tin vào điều gì đó
B. cut down on + something (phr. v): giảm bớt, cắt giảm số lượng hoặc mức độ của một thứ gì đó
C. - take out (phr. v): lấy ra
- take something out on someone (phr. v): trút giận hoặc bực bội lên ai đó
D. turn off (phr. v): tắt
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘cut down’ là phù hợp.
Dịch: Bằng cách lựa chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng, bạn có thể giảm bớt chất béo không lành mạnh, đường và thực phẩm chế biến sẵn, giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
Chọn B.
Câu 3:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. confined /kənˈfaɪnd/ (adj): hạn chế, bị giới hạn
B. defined /dɪˈfaɪnd/ (adj): được định nghĩa, được xác định
C. refined /rɪˈfaɪnd/ (adj): tinh chế
D. refilled /ˌriːˈfɪld/ (adj): đổ đầy lại
- Ta có: refined grains (n. phr): ngũ cốc tinh chế
Dịch: Chọn ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt và yến mạch thay vì ngũ cốc tinh chế.
Chọn C.
Câu 4:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. ingredients /ɪnˈɡriːdiənts/ (n): nguyên liệu, thành phần thực phẩm (đặc biệt trong nấu ăn)
B. components /kəmˈpəʊnənts/ (n): thành phần của máy móc, hệ thống
C. recipes /ˈresəpiz/ (n): công thức nấu ăn
D. elements /ˈelɪmənts/ (n): yếu tố
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘ingredients’ là phù hợp.
Dịch: Giảm dần thực phẩm chế biến sẵn, tập trung vào các nguyên liệu tự nhiên.
Chọn A.
Câu 5:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. quantity /ˈkwɒntəti/ (n): số lượng
B. capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa
C. intensity /ɪnˈtensəti/ (n): cường độ
D. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘quality’ là phù hợp.
Dịch: Chuẩn bị sẵn đồ ăn nhẹ như các loại hạt, sữa chua hoặc trái cây để đảm bảo chất lượng thực phẩm và tránh ăn quá nhiều.
Chọn D.
Câu 6:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. in addition to: bên cạnh đó – dùng để bổ sung thông tin
B. by virtue of: nhờ vào, do – dùng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân dẫn đến một kết quả nào đó
C. irrespective of: bất kể – dùng để nhấn mạnh rằng một yếu tố nào đó không ảnh hưởng đến kết quả hay tình huống
D. in the face of: mặc dù, mặc dù vậy – dùng khi nói về việc đối phó với khó khăn, thách thức hoặc tình huống bất lợi
- ‘by virtue of’ phù hợp với ngữ cảnh giải thích lợi ích của ăn uống chánh niệm.
Dịch: Đây là giải pháp hoàn hảo nhờ khả năng cải thiện tiêu hóa và tăng thêm sự thích thú cho mỗi lần ăn.
Chọn B.
Bài hoàn chỉnh:
Healthy Eating - Fuel Your Body Right
Good nutrition is the foundation of a healthy, active lifestyle.
* Why Healthy Eating Matters
Eating a balanced diet supports energy levels, mental clarity, and overall health. Studies show that those who consume at least five servings of fruits and vegetables daily have a 20% lower risk of heart disease. Another benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%. By choosing nutritious foods, you can cut down on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.
* Simple Steps to Eat Healthier
• Start by swapping sugary drinks for water or herbal teas and include a serving of vegetables in every meal. Choose whole grains like brown rice and oats instead of refined grains.
• Gradually reduce processed foods, focusing on natural ingredients. Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure quality and avoid binge eating.
• Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It’s a perfect approach by virtue of its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.
Dịch bài đọc:
Ăn uống lành mạnh – Nạp năng lượng đúng cách cho cơ thể
Dinh dưỡng tốt là nền tảng cho một lối sống lành mạnh và năng động.
* Tại sao ăn uống lành mạnh lại quan trọng
Chế độ ăn uống cân bằng giúp duy trì năng lượng, sự minh mẫn và sức khỏe tổng thể. Các nghiên cứu cho thấy những người tiêu thụ ít nhất năm khẩu phần trái cây và rau quả mỗi ngày có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn 20%. Một lợi ích khác là cải thiện hệ miễn dịch, ví dụ như chế độ ăn giàu vitamin C và D có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tới 30%. Bằng cách lựa chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng, bạn có thể giảm bớt chất béo không lành mạnh, đường và thực phẩm chế biến sẵn, giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
* Các bước đơn giản để ăn uống lành mạnh hơn
• Bắt đầu bằng cách thay thế đồ uống có đường bằng nước lọc hoặc trà thảo mộc và bổ sung một khẩu phần rau vào mỗi bữa ăn. Chọn ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt và yến mạch thay vì ngũ cốc tinh chế.
• Giảm dần thực phẩm chế biến sẵn, tập trung vào các nguyên liệu tự nhiên. Chuẩn bị sẵn đồ ăn nhẹ như các loại hạt, sữa chua hoặc trái cây để đảm bảo chất lượng thực phẩm và tránh ăn quá nhiều.
• Tập ăn uống chánh niệm bằng cách tập trung vào bữa ăn và tránh bị phân tâm. Đây là giải pháp hoàn hảo nhờ khả năng cải thiện tiêu hóa và tăng thêm sự thích thú cho mỗi lần ăn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 986
Đã bán 1,1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
Câu 3:
Read the following passage about a reality game and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Câu 4:
Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Câu 5:
a. Binh: I’m pretty much ready, just waiting for the family to arrive. I’m really looking forward to all the festive food and, of course, the Christmas movies!
b. Binh: I can’t believe Christmas is just around the corner! Are you ready for the holidays?
c. Mark: Almost! I’ve done most of my shopping, but I still need to decorate the tree. How about you?
Câu 6:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận