Câu hỏi:

31/05/2025 97

Read the following passage about green and sustainable tourism and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40. 

     Vietnam’s tourism sector has seen significant growth in recent years, with increasing numbers of both international and domestic visitors. However, this growth has put pressure on the environment and cultural heritage, particularly in rapidly developing tourist destinations. To address these challenges, the country is shifting towards green tourism, emphasizing sustainability and responsibility towards nature and local communities.

     Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam’s National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits.

     In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com.

     [I] Several Vietnamese destinations have pioneered green tourism initiatives. [II] For example, Hoi An has promoted “no plastic waste” hotels and aims to reduce plastic waste by 13-15% annually, targeting zero plastic by 2025. [III] Additionally, green tours such as garbage collection boat tours in Hoi An, cave exploration in Phong Nha-Ke Bang, and turtle watching tours in Con Dao are attracting tourists. [IV]

     Vietnam’s government supports this shift towards sustainability through its National Action Plan on Green Growth (2021-2030) and tourism strategies emphasizing eco-tourism, community-based tourism, and the use of clean energy. Experts suggest that investment in green tourism technologies, promotion of eco-friendly products, and public awareness campaigns are essential to furthering the sustainable tourism agenda.

     Ultimately, green tourism in Vietnam aims to create immersive experiences that benefit both tourists and local communities while preserving the environment for future generations.

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 1?

A. Để đối phó với những thách thức này, Việt Nam đang chấp nhận du lịch xanh, bỏ qua tính bền vững môi trường và trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng địa phương.

B. Để giải quyết những vấn đề này, Việt Nam đang chuyển hướng sang du lịch xanh, tập trung vào tính bền vững và có trách nhiệm đối với thiên nhiên cũng như cộng đồng địa phương.

C. Để vượt qua những thách thức này, Việt Nam đang áp dụng du lịch xanh, nhấn mạnh cam kết đối với tính bền vững và trách nhiệm với ngành công nghiệp và các cộng đồng địa phương.

D. Để đối phó với những thách thức này, Việt Nam đang chuyển sang du lịch xanh, với trọng tâm là các hoạt động bền vững và cam kết bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu gạch chân: To address these challenges, the country is shifting towards green tourism, emphasizing sustainability and responsibility towards nature and local communities. (Để giải quyết những thách thức này, Việt Nam đang chuyển hướng sang du lịch xanh, nhấn mạnh vào tính bền vững và trách nhiệm đối với thiên nhiên và cộng đồng địa phương.)

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘conscious’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘conscious’ trong đoạn 2 có thể thay thế bằng từ ______.

A. aware /əˈweə/ (adj): nhận thức, hiểu biết

B. worried /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng

C. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj): lo âu, căng thẳng

D. selfish /ˈselfɪʃ/ (adj): ích kỷ

→ conscious /ˈkɒnʃəs/ (adj): nhận thức được, có ý thức = aware (adj): nhận thức, hiểu biết

Thông tin: Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. (Các nghiên cứu cho thấy ngày càng có nhiều du khách có ý thức hơn về tác động môi trường của mình.)

Chọn A.

Câu 3:

Which of the following best summarises paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2?

A. Phần lớn du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình và sẵn sàng áp dụng các thực hành du lịch bền vững.

B. Du khách không sẵn sàng thay đổi thói quen du lịch và không ủng hộ các sáng kiến du lịch bền vững.

C. Du khách ở EU và Việt Nam không quan tâm đến việc giảm tác động môi trường khi đi du lịch.

D. Ủy ban Châu Âu và VNAT nhận thấy rằng du khách thích đi du lịch vào mùa cao điểm hơn và tránh các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường.

Thông tin: Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam’s National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Các nghiên cứu cho thấy ngày càng có nhiều du khách có ý thức hơn về tác động môi trường của mình. Một báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020 cho thấy 82% công dân EU sẵn sàng điều chỉnh thói quen của mình để đảm bảo du lịch bền vững, chẳng hạn như giảm lượng rác thải, chi trả thêm để bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện giao thông ít tác động đến môi trường và du lịch vào mùa thấp điểm.)

→ Đoạn 2 nói về việc ngày càng nhiều du khách có ý thức bảo vệ môi trường và sẵn sàng thay đổi thói quen du lịch để giảm tác động tiêu cực.

Chọn A.

Câu 4:

The word ‘them’ in paragraph 3 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘them’ trong đoạn 3 chỉ ______.

     A. các hành vi du lịch bền vững                        B. du khách

     C. các hoạt động ngoài trời                                D. các thực hành du lịch

Thông tin: In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. (Ở Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng phổ biến, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời giúp họ tận hưởng thiên nhiên mà vẫn giảm thiểu tác động tiêu cực.)

→ Từ ‘them’ chỉ ‘tourists’ ở phía trước.

Chọn B.

Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as a factor related to the growth of green tourism in Vietnam?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài là một yếu tố liên quan đến sự phát triển của du lịch xanh ở Việt Nam?

A. Các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường, như phương tiện giao thông ít tác động đến môi trường và du lịch vào mùa thấp điểm tăng lên.

B. Nhận thức về tính bền vững môi trường của du khách quốc tế tăng lên.

C. Việc du khách trong nước áp dụng các hoạt động du lịch bền vững, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19.

D. Lượng khách du khách quốc tế giảm do hạn chế đi lại.

Thông tin:

- Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam’s National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Các nghiên cứu cho thấy ngày càng có nhiều du khách có ý thức hơn về tác động môi trường của mình. Một báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020 cho thấy 82% công dân EU sẵn sàng điều chỉnh thói quen của mình để đảm bảo du lịch bền vững, chẳng hạn như giảm lượng rác thải, chi trả thêm để bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện giao thông ít tác động đến môi trường và du lịch vào mùa thấp điểm.) → A, B được đề cập.

- The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. (Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy du khách trong nước áp dụng các hành vi du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.) → C được đề cập.

- D không có thông tin trong bài.

Chọn D.

Câu 6:

Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?

Similarly, Co To Island has implemented rules banning plastic bottles and bags to protect the environment.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu sau đây phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 4?

Tương tự, đảo Cô Tô đã triển khai các quy định cấm chai nhựa và túi ni lông để bảo vệ môi trường.

     A. [I]                             B. [II]                            C. [III]                           D. [IV]

* Xét vị trí [III]: Several Vietnamese destinations have pioneered green tourism initiatives. For example, Hoi An has promoted “no plastic waste” hotels and aims to reduce plastic waste by 13-15% annually, targeting zero plastic by 2025. [III] (Một số điểm du lịch tại Việt Nam đã đi đầu trong các sáng kiến du lịch xanh. Ví dụ, Hội An đã quảng bá mô hình khách sạn “không rác thải nhựa” và đặt mục tiêu giảm rác thải nhựa từ 13-15% mỗi năm, hướng tới mục tiêu không rác thải nhựa vào năm 2025. [III])

→ Câu cần điền bắt đầu bằng “Similarly”, cho thấy nó liên quan đến một ví dụ/ý tương tự đã được đề cập trước đó. Câu trước vị trí [III] đưa ra ví dụ về nỗ lực giảm rác thải nhựa ở Hội An. Câu cần điền cũng đề cập đến việc cấm đồ nhựa ở đảo Cô Tô, một ví dụ tương tự. Vì thế câu này nên được đặt ở vị trí [III] ngay sau câu ví dụ về Hội An để đảm bảo tính logic và mạch lạc của đoạn văn.

Chọn C.

Câu 7:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?

A. Mặc dù tăng trưởng, ngành du lịch Việt Nam không phải đối mặt với thách thức môi trường nào.

B. Phần lớn du khách trong nước ở Việt Nam chưa sẵn sàng áp dụng các hành vi du lịch bền vững.

C. Chính phủ Việt Nam đang tích cực hỗ trợ các sáng kiến và tính bền vững của du lịch xanh.

D. Du khách quốc tế ở Việt Nam không quan tâm đến tác động của du lịch đối với môi trường.

Thông tin:

- Vietnam’s tourism sector has seen significant growth in recent years, with increasing numbers of both international and domestic visitors. However, this growth has put pressure on the environment and cultural heritage, particularly in rapidly developing tourist destinations. (Ngành du lịch Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây, với số lượng khách quốc tế và nội địa ngày càng tăng. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra áp lực đối với môi trường và di sản văn hóa, đặc biệt là ở các điểm du lịch phát triển nhanh chóng.) → A sai.

- In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. (Ở Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng phổ biến, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời giúp họ tận hưởng thiên nhiên mà vẫn giảm thiểu tác động tiêu cực. Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy du khách trong nước áp dụng các hành vi du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.) → B sai.

- Vietnam’s government supports this shift towards sustainability through its National Action Plan on Green Growth (2021-2030) and tourism strategies emphasizing eco-tourism, community-based tourism, and the use of clean energy. (Chính phủ Việt Nam đang hỗ trợ chuyển đổi sang du lịch bền vững thông qua Kế hoạch Hành động Quốc gia về Tăng trưởng Xanh (2021-2030) và các chiến lược du lịch nhấn mạnh vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và sử dụng năng lượng sạch.) → C đúng.

- Similarly, a survey by Vietnam’s National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện giao thông ít tác động đến môi trường và du lịch vào mùa thấp điểm.) → D sai.

Chọn C.

Câu 8:

The word ‘immersive’ in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘immersive’ trong đoạn 5 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ______.

A. superficial /ˌsuːpəˈfɪʃl/ (adj): hời hợt, nông cạn

B. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn

C. involving /ɪnˈvɒlvɪŋ/ (adj): liên quan, hấp dẫn

D. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (adj): mang tính tương tác

→ immersive /ɪˈmɜːsɪv/ (adj): đắm chìm, sâu sắc >< superficial (adj): hời hợt, nông cạn

Thông tin: Ultimately, green tourism in Vietnam aims to create immersive experiences that benefit both tourists and local communities while preserving the environment for future generations. (Cuối cùng, du lịch xanh ở Việt Nam hướng đến việc tạo ra những trải nghiệm sâu sắc, mang lại lợi ích cho cả du khách và cộng đồng địa phương, đồng thời bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.)

Chọn A.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây có thể suy ra từ bài đọc?

A. Du lịch xanh ở Việt Nam chủ yếu được thúc đẩy bởi các chính sách của chính phủ Việt Nam.

B. Hầu hết du khách ở Việt Nam thích đến các điểm đến đông đúc để tận hưởng các dịch vụ đa dạng hơn.

C. Đại dịch COVID-19 không có tác động đến sự phát triển của du lịch xanh ở Việt Nam.

D. Du khách ngày càng quan tâm đến các thực hành du lịch bền vững để bảo vệ môi trường.

* Xét các đáp án:

- A sai ở ‘mostly’ vì mặc dù chính phủ Việt Nam có hỗ trợ du lịch xanh (được nhắc đến trong đoạn 5), nhưng bài đọc cũng đề cập rằng xu hướng du lịch xanh chủ yếu xuất phát từ ý thức của du khách về tác động môi trường.

- B không có thông tin trong bài đọc.

- C sai vì bài đọc nói rõ rằng COVID-19 đã thúc đẩy khách du lịch trong nước áp dụng hành vi du lịch xanh hơn (đoạn 3).

- D đúng vì đoạn 2 nói rằng nhiều du khách ý thức về tác động môi trường của họ và sẵn sàng thay đổi thói quen để du lịch bền vững.

Chọn D.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất toàn bài đọc?

A. Ngành du lịch Việt Nam đang mở rộng nhanh chóng, với việc chính phủ ưu tiên các nỗ lực du lịch xanh nhằm thúc đẩy tính bền vững, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương.

B. Lượng du khách quốc tế đến Việt Nam tăng đã đặt ra nhiều thách thức về môi trường, và chính phủ đang vật lộn giải quyết chúng nhưng chưa đạt được nhiều thành công.

C. Việt Nam đang chuyển hướng sang du lịch xanh với trọng tâm là các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường, và du khách đang áp dụng các hành vi bền vững ngày càng nhiều hơn.

D. Du lịch xanh ở Việt Nam chỉ được du khách quốc tế ưa chuộng, ít được du khách trong nước quan tâm.

* Xét các đáp án:

- A có một phần đúng, nhưng chưa đầy đủ vì bài đọc không chỉ nhấn mạnh vai trò của chính phủ mà còn đề cập đến ý thức của du khách.

- B sai vì bài đọc không nói rằng chính phủ đang vật lộn giải quyết các vấn đề về môi trường, nhưng chưa đạt được nhiều thành công. Ngược lại, chính phủ đang tích cực thúc đẩy du lịch xanh và các sáng kiến bền vững.

- C đúng vì bài đọc nói về việc Việt Nam đang hướng đến du lịch xanh và du khách (cả trong nước và quốc tế) cũng đang thay đổi hành vi theo hướng bền vững.

- In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. (Ở Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng phổ biến, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời giúp họ tận hưởng thiên nhiên mà vẫn giảm thiểu tác động tiêu cực. Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy du khách trong nước áp dụng các hành vi du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.) → D sai so với thông tin trong bài đọc.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

     Ngành du lịch Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây, với số lượng khách quốc tế và nội địa ngày càng tăng. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra áp lực đối với môi trường và di sản văn hóa, đặc biệt là ở các điểm du lịch phát triển nhanh chóng. Để giải quyết những thách thức này, Việt Nam đang chuyển hướng sang du lịch xanh, nhấn mạnh vào tính bền vững và trách nhiệm đối với thiên nhiên và cộng đồng địa phương.

     Các nghiên cứu cho thấy ngày càng có nhiều du khách có ý thức hơn về tác động môi trường của mình. Một báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020 cho thấy 82% công dân EU sẵn sàng điều chỉnh thói quen của mình để đảm bảo du lịch bền vững, chẳng hạn như giảm lượng rác thải, chi trả thêm để bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện giao thông ít tác động đến môi trường và du lịch vào mùa thấp điểm.

     Ở Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng phổ biến, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời giúp họ tận hưởng thiên nhiên mà vẫn giảm thiểu tác động tiêu cực. Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy du khách trong nước áp dụng các hành vi du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.

     Một số điểm du lịch tại Việt Nam đã đi đầu trong các sáng kiến du lịch xanh. Ví dụ, Hội An đã quảng bá mô hình khách sạn “không rác thải nhựa” và đặt mục tiêu giảm rác thải nhựa từ 13-15% mỗi năm, hướng tới mục tiêu không rác thải nhựa vào năm 2025. Tương tự, đảo Cô Tô đã triển khai các quy định cấm chai nhựa và túi ni lông để bảo vệ môi trường. Ngoài ra, các tour du lịch xanh như tour nhặt rác bằng thuyền tại Hội An, khám phá hang động ở Phong Nha-Kẻ Bàng và tour ngắm rùa ở Côn Đảo đang thu hút nhiều du khách.  

     Chính phủ Việt Nam đang hỗ trợ chuyển đổi sang du lịch bền vững thông qua Kế hoạch Hành động Quốc gia về Tăng trưởng Xanh (2021-2030) và các chiến lược du lịch nhấn mạnh vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và sử dụng năng lượng sạch. Các chuyên gia cho rằng việc đầu tư vào công nghệ du lịch xanh, quảng bá các sản phẩm thân thiện với môi trường và các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng là những điều cần thiết để thúc đẩy chương trình du lịch bền vững.

     Cuối cùng, du lịch xanh ở Việt Nam hướng đến việc tạo ra những trải nghiệm sâu sắc, mang lại lợi ích cho cả du khách và cộng đồng địa phương, đồng thời bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The phrase ‘This phenomenon’ in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án » 31/05/2025 70

Câu 2:

Read the following passage about a reality game and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem đáp án » 31/05/2025 45

Câu 3:

Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem đáp án » 30/05/2025 42

Câu 4:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Xem đáp án » 30/05/2025 28

Câu 5:

a. Binh: I’m pretty much ready, just waiting for the family to arrive. I’m really looking forward to all the festive food and, of course, the Christmas movies!

b. Binh: I can’t believe Christmas is just around the corner! Are you ready for the holidays?

c. Mark: Almost! I’ve done most of my shopping, but I still need to decorate the tree. How about you?

Xem đáp án » 30/05/2025 5

Câu 6:

Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem đáp án » 30/05/2025 0
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay