Câu hỏi:

08/06/2025 2,172 Lưu

PREPARE FOR THE FUTURE OF WORK!

     In today’s fast-changing world, it’s important to have skills that make you stand out. Some people prefer traditional careers, while (7) ______ are exploring new paths like freelancing and digital entrepreneurship.

     To succeed, you need to (8) ______ new opportunities whenever possible. Stay updated with the latest (9) ______ in your field, whether it’s technology, design, or marketing.

     (10) ______ relying only on your degree, consider gaining extra certifications to enhance your skills. This will increase the (11) ______ of job offers you receive.

     Finally, build strong professional networks. Attend conferences, join online forums, and always share your (12) ______ with others. These connections can open doors to exciting new opportunities!

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

A. others

B. the others

C. other

D. another

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A. others /ˈʌðərz/ (pron): những người / vật khác

B. the others /ði ˈʌðərz/ (pron): những người / vật còn lại (đã xác định)

C. other /ˈʌðər/ (adj): khác

D. another /əˈnʌðər/ (adj/pron): một vật khác, một người khác

Câu gốc đã có đầy đủ vị ngữ, chỉ thiếu chủ ngữ. Câu có động từ “are exploring” ở dạng số nhiều, nên chủ ngữ cũng phải là số nhiều. Xét các đáp án, “others” là đại từ số nhiều, có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm, nên phù hợp làm chủ ngữ của câu → A đúng.

B sai vì “the others” được dùng để chỉ một nhóm người cụ thể, đã được xác định hoặc nhắc đến trước đó, nhưng câu này không đề cập đến nhóm người/cái gì cụ thể trước đó, nên đáp án này không đúng.

C sai vì “other” là một tính từ, cần đi kèm với danh từ số nhiều. Nhưng ở đây không có danh từ nào đi sau nên không thể dùng “other”

D sai vì “another” dùng để chỉ một đối tượng số ít, không phù hợp với động từ số nhiều “are exploring”.

Dịch: Một số người thích sự nghiệp truyền thống, trong khi những người khác đang khám phá những con đường mới như làm việc tự do và kinh doanh kỹ thuật số.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

A. take up to

B. take advantage of

C. take on

D. take in

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. take up to (phr. v): lên đến

B. take advantage of (phr. v): tận dụng

C. take on (phr. v): đảm nhận, gánh vác

D. take in (phr. v): tiếp thu, hiểu

Ta có cụm từ cố định: “take advantage of opportunities” (tận dụng những cơ hội).

Dịch: Để thành công, bạn cần tận dụng những cơ hội mới bất cứ khi nào có thể.

Chọn B.

Câu 3:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

A. promotions

B. replacements

C. developments

D. supplies

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. promotion /prəˈməʊʃn/ (n): sự thăng tiến

B. replacement /rɪˈpleɪsmənt/ (n): sự thay thế

C. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển

D. supply /səˈplaɪ/ (n): nguồn cung cấp

Từ “developments” (sự phát triển) phù hợp với ngữ cảnh nói về việc cập nhật những thay đổi mới nhất trong lĩnh vực.

Dịch: Luôn cập nhật những phát triển mới nhất trong lĩnh vực của bạn, cho dù đó là công nghệ, thiết kế hay tiếp thị.

Chọn C.

Câu 4:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

A. Because of

B. In spite of

C. Instead of

D. Due to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. Because of (prep): bởi vì

B. In spite of (prep): mặc dù

C. Instead of (prep): thay vì

D. Due to (prep): do, bởi vì

Cụm từ “Instead of” (thay vì) dùng để chỉ sự thay thế một lựa chọn bằng một lựa chọn khác, phù hợp với ngữ cảnh của câu nói về việc có thêm chứng chỉ khác ngoài bằng cấp đã có.

Dịch: Thay vì chỉ dựa vào bằng cấp của bạn, hãy cân nhắc việc có thêm các chứng chỉ bổ sung để nâng cao kỹ năng của bạn.

Chọn C.

Câu 5:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

A. level

B. number

C. amount of

D. quality

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. level /ˈlevl/ (n): mức độ → không dùng để chỉ số lượng lời mời làm việc.

B. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): số lượng → từ này dùng để chỉ số lượng của danh từ đếm được số nhiều, phù hợp với danh từ số nhiều “job offers” (lời mời làm việc).

C. amount of /əˈmaʊnt əv/ (n): số lượng → dùng cho danh từ không đếm được nên không phù hợp.

D. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng → dùng để chỉ chất lượng, không phải số lượng nên không phù hợp.

Dịch: Điều này sẽ làm tăng số lượng lời mời làm việc bạn nhận được.

Chọn B.

Câu 6:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12

Đọc tờ rơi sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 7 đến 12
 

A. experiences

B. conclusions

C. experiments

D. conditions

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. experiences / ɪkˈspɪəriənsɪz/ (n): kinh nghiệm

B. conclusions / kənˈkluːʒnz/ (n): kết luận

C. experiments / ɪkˈsperɪmənts/ (n): thí nghiệm

D. conditions / kənˈdɪʃnz/ (n): điều kiện

Ta có cụm từ: “share your experiences” (chia sẻ kinh nghiệm của bạn). Trong ngữ cảnh của câu này, nó được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp → A đúng.

Dịch: Tham dự các hội nghị, các diễn đàn trực tuyến và luôn chia sẻ kinh nghiệm của bạn với những người khác.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh:

PREPARE FOR THE FUTURE OF WORK!

     In today’s fast-changing world, it’s important to have skills that make you stand out. Some people prefer traditional careers, while others are exploring new paths like freelancing and digital entrepreneurship.

     To succeed, you need to take advantage of new opportunities whenever possible. Stay updated with the latest developments in your field, whether it’s technology, design, or marketing.

     Instead of relying only on your degree, consider gaining extra certifications to enhance your skills. This will increase the number of job offers you receive.

     Finally, build strong professional networks. Attend conferences, join online forums, and always share your experiences with others. These connections can open doors to exciting new opportunities!

Dịch bài đọc:

CHUẨN BỊ CHO CÔNG VIỆC TRONG TƯƠNG LAI!

     Trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay, điều quan trọng là phải có những kỹ năng giúp bạn nổi bật. Một số người thích sự nghiệp truyền thống, trong khi những người khác đang khám phá những con đường mới như làm việc tự do và kinh doanh kỹ thuật số.

     Để thành công, bạn cần tận dụng những cơ hội mới bất cứ khi nào có thể. Luôn cập nhật những phát triển mới nhất trong lĩnh vực của bạn, cho dù đó là công nghệ, thiết kế hay tiếp thị.

     Thay vì chỉ dựa vào bằng cấp của bạn, hãy cân nhắc việc có thêm các chứng chỉ bổ sung để nâng cao kỹ năng của bạn. Điều này sẽ làm tăng số lượng lời mời làm việc bạn nhận được.

     Cuối cùng, hãy xây dựng mạng lưới nghề nghiệp vững chắc. Tham dự các hội nghị, các diễn đàn trực tuyến và luôn chia sẻ kinh nghiệm của bạn với những người khác. Những kết nối này có thể mở ra nhiều cơ hội hấp dẫn trong tương lai!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. to dive (động từ nguyên mẫu có “to”): lặn (dùng để diễn tả mục đích, ý định)

B. diving /ˈdaɪvɪŋ/ (danh động từ hoặc động từ dạng V-ing): lặn (dùng trong thì tiếp diễn hoặc đóng vai trò như một danh từ)

C. dive /daɪv/ (động từ nguyên mẫu không “to”): lặn (dùng trong thì hiện tại đơn hoặc đi sau động từ khuyết thiếu)

D. to diving (to + V-ing): dùng trong các cụm như “look forward to”, “be committed to”, hoặc “be used to”

Khi có hai hoặc nhiều thành phần câu được nối với nhau bằng “or” (hoặc), chúng cần có cấu trúc ngữ pháp tương đương. Vì “getting wet” là danh động từ (V-ing), từ cần điền cũng phải là danh động từ. Trong các đáp án trên, chỉ có từ “diving” - dạng danh động từ của “dive” là phù hợp với yêu cầu của câu → B đúng.

Dịch: Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy – vì vậy sẽ không cần lặn hay bị ướt!

Chọn B.

Câu 2

A. which drove him to make groundbreaking discoveries and create timeless masterpieces

B. from which he made groundbreaking discoveries and created timeless masterpieces

C. drove him to make groundbreaking discoveries and create timeless masterpieces

D. driving him to make groundbreaking discoveries and create timeless masterpieces

Lời giải

Câu gốc đã có chủ ngữ là “His curiosity and fascination with the natural world” nhưng câu thiếu vị ngữ để tạo thành một câu hoàn chỉnh.

A sai vì đây là một mệnh đề quan hệ (dùng để bổ nghĩa), không thích hợp làm vị ngữ cho câu.

B sai vì đây cũng là một mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “from which”, không thể làm vị ngữ cho câu.

C đúng vì đây là một vị ngữ phù hợp, có động từ chính “drove” ở thì quá khứ đơn phù hợp với ngữ cảnh câu ở quá khứ.

D sai vì đây là phân từ hiện tại (V-ing), không thể đóng vai trò là vị ngữ trong câu.

Dịch: Sự tò mò và niềm say mê với thế giới tự nhiên đã thúc đẩy ông thực hiện những khám phá mang tính đột phá và tạo ra những kiệt tác vượt thời gian.

Chọn C.

Câu 3

A. urbanization

B. infrastructure

C. industrial development

D. climate change

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. rigid

B. fixed

C. unchanged

D. flexible

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Water scarcity mainly affects coastal regions due to rising sea levels.

B. Water scarcity can lead to an increase in both food prices and the risk of hunger.

C. Over-extraction of groundwater is not a significant factor in water depletion.

D. Only climate change affects the availability of water resources in vulnerable regions.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP