Câu hỏi:
09/06/2025 56III. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False.
My name is Owen and my favorite animated films are Toy Story 1, 2 and 3. They made the first one in 1995. That was before I was born. Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took us to the cinema. I was very young but I loved the film. In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends. We were all fourteen and we loved it so much. The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were great characters. They were heroes but each film had a bad character. These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won.
They made Toy Story 1 before Owen was born.
Quảng cáo
Trả lời:
Tạm dịch bài đọc:
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đó mình còn rất nhỏ nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều có kẻ xấu. Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.
11. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
They made Toy Story 1 before Owen was born.
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: T
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
He saw Toy Story 2 with his family at home.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
He saw Toy Story 2 with his family at home.
(Cậu ấy xem Câu chuyện đồ chơi 2 với gia đình ở nhà.)
Thông tin: Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took us to the cinema.
(Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim.)
Đáp án: F
Câu 3:
Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
(Andy, Woody và Buzz Lightyear là tên của các đồ chơi.)
Thông tin: The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were great characters.
(Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay.)
Đáp án: F
Câu 4:
In the end of each movie, the toys were always the winners.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
In the end of each movie, the toys were always the winners.
(Kết thúc mỗi phim, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Thông tin: These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won.
(Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Đáp án: T
Câu 5:
Owen saw Toy Story 2 in 1995.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 2 in 1995.
(Owen xem Toy Story 2 vào năm 1995.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: F
Câu 6:
Owen saw Toy Story 3 with his friends.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 3 with his friends.
(Owen xem Câu chuyện đồ chơi 3 với bạn của anh ấy.)
Thông tin: In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends.
(Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình.)
Đáp án: T
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: phim hoạt hình
B. drama: phim chính kịch
C. comedy: hài kịch
D. science fiction: khoa học viễn tưởng
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
(Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời.)
Đáp án: B
Lời giải
Bài nghe:
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please listen carefully. First, you can't feed the animals.
Student: Can we touch the animals?
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous.
Student: Can we take pictures of the animals?
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45. Don't be late.
Student: What should we wear?
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
Student: What will we do when we get there?
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Student: Where will we have lunch?
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions?
Tạm dịch:
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và có vài quy tắc chúng ta phải tuân theo. Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, không được cho động vật ăn.
Học sinh: Chúng em có thể chạm vào các con vật không ạ?
Giáo viên: Không được. Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.
Học sinh: Chúng em có thể chụp ảnh các con vật được không ạ?
Giáo viên: Các em có thể chụp ảnh, nhưng không nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45. Đừng đi trễ đó.
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ?
Giáo viên: Các em có thể mặc áo phông và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta sẽ có một chuyến đi vòng quanh sở thủ, sau đó chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật hoang dã. Nó sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Các em có câu hỏi gì không?
T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can’t touch or feed the animals.
(Học sinh không được chạm vào hoặc cho thú ăn.)
Thông tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous.
(Đầu tiên, không được cho động vật ăn./ Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.)
Đáp án: T
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận