Câu hỏi:
11/06/2025 39Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.
My family went to Singapore last month. Although Singapore is a small country with a (26. pollution/ population / popularity/ populate) of around 5.8 million, it is famous (27. to/ with/ for/ in) having some of the cleanest streets in the world. We spent the first day visiting Universal Studios. The roller coasters were really fast and exciting. I loved them so much, but my sister was too (28. excited/ interested/ cheerful/ scared) to try. Then, we watched a 4D movie. It was fantastic. I could actually feel the action from my seat – every jump, bump, bounce, air blast and water spray. In the evening, we went shopping on Orchard Road, the main shopping street. I bought some souvenirs from a department store, and my dad got a new camera. On the second day, we explored the S.E.A. Aquarium. (29. A/ An/ The/ Its) aquarium is home to over 100,000 different marine animals. For dinner, we ate Chilli Crabs – a traditional dish in Singapore. They cooked crabs in tomato-chilli sauce and served the dish with bread. The crabs were so fresh and delicious. After that, we (30. observed/ listened/ attended/ watched) the Light and Water show in the Marina Bay Sands. It was such a brilliant holiday.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ.
pollution (n): sự ô nhiễm
with a population of + con số: dân số (bao nhiêu người)
popularity (n): sự phổ biến
populate (v): cư trú
Although Singapore is a small country with a (26) population of around 5.8 million
(Mặc dù Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số khoảng 5,8 triệu)
Đáp án: population
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc: be famous for (nổi tiếng về)
it is famous (27) for having some of the cleanest streets in the world.
(nó nổi tiếng vì có một số đường phố sạch nhất thế giới.)
Đáp án: for
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
excited (adj): phấn khích
interested (adj): hứng thú
cheerful (adj): vui vẻ
scared (adj): sợ hãi
I loved them so much, but my sister was too (28) scared to try.
(Tôi rất thích chúng, nhưng em gái tôi quá sợ hãi để thử.)
Đáp án: scared
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
the + danh từ xác định, được nhắc đến trước đó
its (tính từ sở hữu) + danh từ: của nó
On the second day, we explored the S.E.A. Aquarium. (29) The aquarium is home to over 100,000 different marine animals.
(Vào ngày thứ hai, chúng tôi khám phá Thủy cung S.E.A.. Thủy cung này là nơi sinh sống của hơn 100.000 loài động vật biển khác nhau.)
Đáp án: The
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
observed (Ved): quan sát
listened (Ved): nghe
attended (Ved): tham gia
watched (Ved): xem => watch the show: xem buổi biểu diễn
After that, we (30) watched the Light and Water show in the Marina Bay Sands.
(Sau đó, chúng tôi đã xem chương trình Ánh sáng và Nước ở Marina Bay Sands.)
Đáp án: watched
Bài đọc hoàn chỉnh:
My family went to Singapore last month. Although Singapore is a small country with a (26) population of around 5.8 million, it is famous (27) for having some of the cleanest streets in the world. We spent the first day visiting Universal Studios. The roller coasters were really fast and exciting. I loved them so much, but my sister was too (28) scared to try. Then, we watched a 4D movie. It was fantastic. I could actually feel the action from my seat – every jump, bump, bounce, air blast and water spray. In the evening, we went shopping on Orchard Road, the main shopping street. I bought some souvenirs from a department store, and my dad got a new camera. On the second day, we explored the S.E.A. Aquarium. (29) The aquarium is home to over 100,000 different marine animals. For dinner, we ate Chilli Crabs – a traditional dish in Singapore. They cooked crabs in tomato-chilli sauce and served the dish with bread. The crabs were so fresh and delicious. After that, we (30) watched the Light and Water show in the Marina Bay Sands. It was such a brilliant holiday.
Tạm dịch:
Gia đình tôi đã đến Singapore vào tháng trước. Mặc dù Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số khoảng 5,8 triệu người, nhưng Singapore nổi tiếng vì có một số đường phố sạch nhất thế giới. Chúng tôi dành ngày đầu tiên để tham quan Universal Studios. Tàu lượn siêu tốc thực sự nhanh và thú vị. Tôi rất yêu những trò chơi như này, nhưng em gái tôi đã quá sợ hãi để thử. Sau đó, chúng tôi xem một bộ phim 4D. Nó rất tuyệt vời. Tôi thực sự có thể cảm nhận được từng hành động từ chỗ ngồi của mình – từng cú nhảy, va chạm, bật lên, thổi khí và phun nước. Vào buổi tối, chúng tôi đi mua sắm trên đường Orchard, con đường mua sắm chính. Tôi đã mua một số đồ lưu niệm từ một cửa hàng bách hóa, và bố tôi có một chiếc máy ảnh mới. Vào ngày thứ hai, chúng tôi khám phá Thủy cung S.E.A. Thủy cung là nơi sinh sống của hơn 100.000 loài động vật biển khác nhau. Bữa tối, chúng tôi ăn Cua sốt ớt – một món ăn truyền thống của Singapore. Họ nấu cua trong nước sốt cà chua và ăn kèm với bánh mì. Cua rất tươi và ngon. Sau đó, chúng tôi xem show the Light and Water ở Marina Bay Sands. Đó là một kỳ nghỉ rực rỡ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sumo wrestling is a national sport of Japan. It is a very old sport. It probably dates back to 2,000 years ago. Traditionally, only men can be professional sumo wrestlers. Training to become a sumo wrestler can begin at the age of fifteen after the applicants pass a health check. Sumo wrestlers are very big men. They usually weigh between 120 and 150 kilos. Sumo wrestlers don’t eat breakfast, so they are very hungry and eat a lot at lunchtime. They usually eat chankonable, a traditional dish with chicken, fish, beef, tofu and a lot of vegetables. They also eat lots of rice, four or five bowls. While sumo wrestling doesn’t look very complicated, it is incredibly exciting and skillful. It’s important for sumo wrestlers to be quick, active and flexible. When the match begins, wrestlers lock hands and arms and try to tip each other over or push their opponent out of the thick rope border. One match rarely lasts more than a minute. Nowadays, there are about 700 sumo wrestlers. Not all of the wrestlers are from Japan. There are wrestlers from Hawaii, Bulgaria, Russia and other countries.
Tạm dịch:
Đấu vật Sumo là một môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Đó là một môn thể thao rất cổ xưa. Nó có thể có từ 2.000 năm trước. Theo truyền thống, chỉ nam giới mới có thể trở thành đô vật sumo chuyên nghiệp. Việc đào tạo để trở thành một đô vật sumo có thể bắt đầu ở tuổi mười lăm sau khi các ứng viên vượt qua cuộc kiểm tra sức khỏe. Các đô vật Sumo là những người đàn ông rất to lớn. Họ thường nặng từ 120 đến 150 kg. Các võ sĩ sumo không ăn sáng nên họ rất đói và ăn rất nhiều vào bữa trưa. Họ thường ăn chankonabe, một món ăn truyền thống với thịt gà, cá, thịt bò, đậu phụ và rất nhiều rau. Họ cũng ăn rất nhiều cơm, bốn đến năm bát. Mặc dù đấu vật sumo trông không phức tạp lắm, nhưng nó cực kỳ thú vị và khéo léo. Điều quan trọng đối với các đô vật sumo là phải nhanh nhẹn, năng động và linh hoạt. Khi trận đấu bắt đầu, các đô vật khóa tay và cố gắng lật ngã nhau hoặc đẩy đối thủ ra khỏi đường viền dây. Một trận đấu hiếm khi kéo dài hơn một phút. Ngày nay, có khoảng 700 đô vật sumo. Không phải tất cả các đô vật đều đến từ Nhật Bản. Có các đô vật đến từ Hawaii, Bulgaria, Nga và các nước khác.
21.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
When did sumo wrestling begin?
(Khi nào thì trận đấu vật bắt đầu?)
Thông tin: It probably dates back to 2,000 years ago.
(Nó có thể có từ 2.000 năm trước.)
Đáp án: 2,000 years ago. (Khoảng 2000 năm trước.)
Lời giải
Bài nghe:
Matt: Hi Clara, are you going to Ryan’s party on Sunday evening? I think it starts at 8 o’clock.
Clara: No, I have to study because I’ve got an important math exam on Monday.
Matt: Oh, OK. Good luck.
Clara: Thanks, my exam finishes next week so do you want to play tennis on Friday?
Matt: I can’t. I’m going to an art exhibition with Lucas. It takes place only in two days Friday and Saturday. Many paintings of Leonard de Vinci will be displayed.
Clara: What time are you meeting him?
Matt: At a quarter to ten. He has a guitar lesson at 8:00 a.m. Do you want to join us?
Clara: I don’t think so. Art is not my cup of tea. Why don’t we play tennis in the afternoon? We can meet outside the sport center at half past four.
Matt: Great! But can you lend me a racket? Mine is broken.
Clara: No problem. See you next Friday and have fun with the party.
Tạm dịch:
Matt: Chào Clara, bạn sẽ đến bữa tiệc của Ryan vào tối Chủ nhật chứ? Mình nghĩ nó bắt đầu lúc 8 giờ.
Clara: Không, mình phải học vì tôi có một bài kiểm tra toán quan trọng vào thứ Hai.
Matt: Ồ, được thôi. Chúc may mắn nhé.
Clara: Cảm ơn, kỳ thi của mình kết thúc vào tuần tới, vậy bạn có muốn chơi quần vợt vào thứ Sáu không?
Matt: Mình không thể. Tôi sẽ đến một cuộc triển lãm nghệ thuật với Lucas. Nó chỉ diễn ra trong hai ngày thứ Sáu và thứ Bảy. Nhiều bức tranh của Leonard de Vinci sẽ được trưng bày.
Clara: Bạn gặp bạn ấy lúc mấy giờ?
Matt: Mười giờ kém mười lăm. Bạn ấy có một buổi học guitar lúc 8:00 sáng. Bạn có muốn tham gia cùng chúng mình không?
Clara: Mình không nghĩ vậy. Mĩ thuật không phải là sở thích của mình. Tại sao chúng ta không chơi quần vợt vào buổi chiều nhỉ? Chúng ta có thể gặp nhau bên ngoài trung tâm thể thao lúc bốn giờ rưỡi.
Matt: Tuyệt vời! Nhưng bạn có thể cho mình mượn vợt được không? Vợt của mình bị hỏng rồi.
Clara: Không thành vấn đề. Hẹn gặp lại vào thứ Sáu tới và vui vẻ với bữa tiệc nhé.
36. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Clara is going to come to Ryan’s party.
(Clara sẽ đến bữa tiệc của Ryan.)
Thông tin:
Matt: Hi Clara, are you going to Ryan’s party on Sunday evening? I think it starts at 8 o’clock.
(Chào Clara, bạn sẽ đến bữa tiệc của Ryan vào tối Chủ nhật chứ? Mình nghĩ nó bắt đầu lúc 8 giờ.)
Clara: No, I have to study because I’ve got an important math exam on Monday.
(Không, mình phải học vì tôi có một bài kiểm tra toán quan trọng vào thứ Hai.)
Chọn F
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Tiếng anh 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận