Câu hỏi:
15/06/2025 45A stereotype is a fixed belief about a group or individual, (18) ______, yet they remain present in various forms within our society.
Among these are gender stereotypes – oversimplified ideas about the characteristics and abilities of men and women. (19) ______ by promoting false assumptions, leading to unfair
judgments, or limiting personal potential and opportunities.
Fortunately, (20) ______. In the workplace, people now have more freedom to pursue careers traditionally reserved for the opposite gender. For instance, the aviation industry, once dominated by male pilots due to assumptions about men’s superior navigation skills, (21) ______. Similarly, nursing, historically viewed as a profession just for women, is now attracting more men.
(22) ______. Then, how can this be solved? Raising people’s awareness of the existence of stereotypes will be the first step. Be kind to everyone, and learn to respect differences. And if you’re planning your career or considering a change, remember to value independence, self-confidence, and the passion to follow your dreams.
Read the following passage about stereotypes at work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Quảng cáo
Trả lời:
- Câu đã có chủ ngữ ‘stereotype’ và động từ to-be → động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH → loại A, C.
- Ta có cụm động từ be rooted in sth = to be based on sth or caused by sth (Cambridge): có nguồn gốc, được dựa trên cái gì.
→ Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ed.
Dịch: Định kiến là suy nghĩ khó thay đổi về một nhóm người hoặc cá nhân, thường dựa trên ý kiến hơn là sự thật, nhưng vẫn tồn tại dưới nhiều hình thức trong xã hội.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following passage about stereotypes at work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Lời giải của GV VietJack
Xét nghĩa các câu:
A. Những định kiến này có thể gây ra rủi ro lớn cho cả nam và nữ
B. Những định kiến này có thể gây khó khăn cho mọi người, đặc biệt là phụ nữ
C. Những định kiến này có thể bắt nguồn từ nhiều lý do
D. Những định kiến này có thể có tác động tiêu cực đến cả hai giới
→ Ta thấy thành phần bổ nghĩa sau chỗ trống “by promoting false assumptions, leading to unfair judgments,...” là những cách mà định kiến có thể tác động xấu đến cả hai giới (đọc thêm đoạn sau sẽ rõ hơn về ý này, không chỉ nữ giới mà cả nam giới cũng bị ảnh hưởng).
Chọn D.
Câu 3:
Read the following passage about stereotypes at work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Lời giải của GV VietJack
Xét nghĩa các câu:
A. định kiến giới mà sự tiến bộ trong công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn không còn phổ biến như trước đây
→ Dùng ‘whose’ chỉ sự sở hữu có nghĩa ‘sự tiến bộ trong công nghệ’ là của ‘định kiến giới’ → không hợp lý về mặt nghĩa, loại A.
B. có những tiến bộ trong công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục, định kiến giới bây giờ ít phổ biến hơn trước đây
→ Vế trước lược bỏ đi chủ ngữ có nghĩa hai vế đồng chủ ngữ, chủ ngữ của vế trước phải là ‘định kiến giới’ ‘có những tiến bộ trong công nghệ’ → không hợp lý, loại B.
C. những tiến bộ công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn đã thành công trong việc giảm định kiến giới
→ ‘những tiến bộ công nghệ’ không thể ‘thành công giảm định kiến’ được mà nên là con người thành công giảm định kiến → không hợp lý, loại C.
D. với sự phát triển của công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn ngày nay, định kiến giới đã không còn phổ biến như trước
→ Diễn đạt ý một cách rõ ràng nhất.
Chọn D.
Câu 4:
Read the following passage about stereotypes at work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Lời giải của GV VietJack
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘the aviation industry’ nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
→ loại A (MĐQH thường), B (MĐQH với giới từ), và D (cụm phân từ hoàn thành).
Dịch: ...ngành hàng không - từng là nơi thống trị của nam giới do quan niệm cho rằng họ có kỹ năng định hướng vượt trội - đã chứng kiến sự gia tăng ổn định của các nữ phi công.
Chọn C.
Câu 5:
Read the following passage about stereotypes at work and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Lời giải của GV VietJack
Xét nghĩa các câu:
A. Nếu hai ví dụ này cho thấy sự tiến bộ trong xóa bỏ các định kiến giới, nhiều người sẽ không tiếp tục giữ những niềm tin lỗi thời mà không nhận ra nữa.
B. Vì nhiều người vẫn vô tình bấu víu vào những niềm tin truyền thống, hai ví dụ này chỉ nêu bật những bước tiến nhỏ trong việc xóa bỏ định kiến giới.
C. Trong khi nhiều người vẫn vô thức tin vào quan điểm truyền thống, thì hai ví dụ này cho thấy những tiến bộ trong việc xóa bỏ định kiến giới.
D. Mặc dù hai ví dụ trên đã cho thấy những bước tiến trong việc xóa bỏ định kiến giới, nhiều người vẫn vô thức giữ những quan niệm lỗi thời.
→ Ta thấy sau chỗ trống là phần đưa ra giải pháp, như vậy có thể suy ra dù đã có những thay đổi như ở đoạn trên thì vẫn còn vấn đề nên mới cần đưa ra giải pháp.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh:
A stereotype is a fixed belief about a group or individual, often rooted in opinions rather than facts, yet they remain present in various forms within our society.
Among these are gender stereotypes – oversimplified ideas about the characteristics and abilities of men and women. These stereotypes may have negative effects on both genders by promoting false assumptions, leading to unfair judgments, or limiting personal potential and opportunities.
Fortunately, with advancements in technology and wider access to education, gender stereotypes are not quite as prevalent as they once were. In the workplace, people now have more freedom to pursue careers traditionally reserved for the opposite gender. For instance, the aviation industry, once dominated by male pilots due to assumptions about men’s superior navigation skills, has seen a steady rise in female pilots. Similarly, nursing, historically viewed as a profession just for women, is now attracting more men.
While these two examples highlight progress in breaking gender stereotypes, many people still unknowingly hold onto old-fashioned beliefs. Then, how can this be solved? Raising people’s awareness of the existence of stereotypes will be the first step. Be kind to everyone, and learn to respect differences. And if you’re planning your career or considering a change, remember to value independence, self-confidence, and the passion to follow your dreams.
Dịch bài đọc:
Định kiến là những suy nghĩ khó thay đổi về một nhóm người hoặc cá nhân, thường dựa trên ý kiến hơn là sự thật, nhưng vẫn tồn tại dưới nhiều hình thức trong xã hội.
Trong số các loại định kiến có định kiến giới – những quan niệm đơn giản hóa về đặc điểm và khả năng của nam giới và nữ giới. Những định kiến này có thể gây ra tác động tiêu cực cho cả hai giới vì chúng tuyên truyền những giả định sai lầm, dẫn đến sự đánh giá không công bằng hoặc hạn chế tiềm năng và cơ hội phát triển của các cá nhân.
May mắn thay, với sự phát triển của công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn ngày nay, định kiến giới đã không còn phổ biến như trước. Trong môi trường làm việc, các cá nhân có nhiều tự do hơn trong việc theo đuổi các công việc từng được xem là dành riêng cho một giới tính nhất định. Chẳng hạn có ngành hàng không – từng là nơi thống trị của nam giới do quan niệm cho rằng họ có kỹ năng định hướng vượt trội hơn – đã chứng kiến sự gia tăng ổn định của các nữ phi công. Tương tự là ngành điều dưỡng, vốn bị xem là chỉ dành cho phụ nữ, ngày càng thu hút nhiều nam giới hơn.
Mặc dù hai ví dụ trên đã cho thấy những bước tiến trong việc xóa bỏ định kiến giới, nhiều người vẫn vô thức giữ những quan niệm lỗi thời. Vậy làm sao để giải quyết vấn đề này? Nâng cao nhận thức của mọi người về sự tồn tại của định kiến là bước đầu tiên. Hãy tử tế với mọi người và học cách tôn trọng sự khác biệt. Và nếu bạn đang lựa chọn nghề nghiệp hoặc cân nhắc thay đổi công việc, hãy nhớ điều quan trọng là sự độc lập, tự tin và niềm đam mê theo đuổi ước mơ của chính mình.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Ta có cụm danh từ: oral care – chăm sóc răng miệng
- ‘solution’ (giải pháp) là danh từ chính, ‘oral care’ thêm vào trước để bổ nghĩa, thu hẹp nghĩa cho ‘solution’.
→ trật tự đúng: oral care solution
Dịch: Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp chăm sóc răng miệng hiệu quả, BrightBrush chính là lựa chọn hoàn hảo!
Chọn D.
Lời giải
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Alex: Hey, Jamie, do you want to come to my birthday party this Saturday?
c. Jamie: Sure, that sounds fun! What time does it start?
a. Alex: It starts at 5 PM. Hope you can make it!
Dịch:
b. Alex: Này Jamie, cậu có muốn đến dự tiệc sinh nhật tớ vào thứ Bảy này không?
c. Jamie: Tất nhiên rồi, nghe có vẻ vui đấy! Mấy giờ bắt đầu vậy?
a. Alex: 5 giờ chiều nhé. Hy vọng cậu sẽ đến!
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)