Choose the correct words.
1. There isn’t a / any park near here.
2. There are some / an offices next to the theatre.
3. There aren’t some / any nice shops here.
4. There’s a / some train station near my house.
5. There isn’t a / any cinema in town.
Choose the correct words.
1. There isn’t a / any park near here.
2. There are some / an offices next to the theatre.
3. There aren’t some / any nice shops here.
4. There’s a / some train station near my house.
5. There isn’t a / any cinema in town.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: any + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được Dùng “any” trong câu phủ định Tạm dịch: Không có công viên nào gần đây. Đáp án: any |
2. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi đưa ra lời mời) Tạm dịch: Có một vài văn phòng ở cạnh rạp hát. Đáp án: some |
3. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: any + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu phủ định) some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi đưa ra lời mời) Tạm dịch: Không có cửa hàng đẹp nào gần đây cả. Đáp án: any |
4. Kiến thức: Mạo từ Giải thích: a + danh từ đếm được số ít, chưa xác định Tạm dịch: Có một trạm tàu gần nhà tôi. Đáp án: a |
5. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: any + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được Dùng “any” trong câu phủ định Tạm dịch: Không có rạp chiếu phim nào trong thị trấn cả. Đáp án: any |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người Canada ăn mừng gì vào Ngày Canada?
Thông tin: Every year on this day, Canadians celebrate the start of their country in 1867.
Tạm dịch: Hàng năm vào ngày này, người dân Canada kỷ niệm ngày thành lập đất nước của họ vào năm 1867.
Đáp án: They celebrate the start of their country in 1867.
Lời giải
1. Her Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ “name” => cần điền tính từ sở hữu phù hợp Miss => cô her + danh từ : …của cô ấy Tạm dịch: Đây là giáo viên của tôi. Tên cô ấy là cô Smith. Đáp án: Her |
2. Its Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Its + danh từ: … của nó Tạm dịch: Đây là lớp học của tôi. Cửa của nó màu trắng. Đáp án: Its |
3. My Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: My + danh từ: … của tôi Tạm dịch: Đừng ngồi cạnh cửa ra vào. Bàn học của tôi ở gần cửa sổ. Đáp án: My |
4. Their Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Their + danh từ: … của họ Tạm dịch: Những cuốn sách của các cô gái không ở trên kệ. Những cuốn sách của họ ở trên bàn. Đáp án: Their |
5. Our Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Our + danh từ: … của chúng tôi Tạm dịch: Kate và tôi là chị em. Bố của chúng tôi là giáo viên ở trường này. Đáp án: Our |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.