Giả sử chi phí mua và bảo trì một thiết bị trong x năm có thể được mô hình hóa theo công thức \[C = 5\,\,000\left( {25 + 3\int\limits_0^x {{t^{\frac{1}{4}}}} dt} \right).\] Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Chi phí mua 1 sản phẩm là 100 000 đồng.
b) Chi phí bảo trì năm đầu tiên của 1 sản phẩm là 12 000 đồng.
c) Sau 6,5 năm thì số tiền mua một sản phẩm bằng số tiền bảo trì sản phẩm đó.
d) Nếu một nhà đầu tư có 10 triệu, thì họ có thể mua và bảo trì tối đa 30 sản phẩm trong 10 năm.
Giả sử chi phí mua và bảo trì một thiết bị trong x năm có thể được mô hình hóa theo công thức \[C = 5\,\,000\left( {25 + 3\int\limits_0^x {{t^{\frac{1}{4}}}} dt} \right).\] Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Chi phí mua 1 sản phẩm là 100 000 đồng.
b) Chi phí bảo trì năm đầu tiên của 1 sản phẩm là 12 000 đồng.
c) Sau 6,5 năm thì số tiền mua một sản phẩm bằng số tiền bảo trì sản phẩm đó.
d) Nếu một nhà đầu tư có 10 triệu, thì họ có thể mua và bảo trì tối đa 30 sản phẩm trong 10 năm.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) Sai
Chi phí mua 1 sản phẩm ứng với x = 0, suy ra C = 5 000 . 25 = 125 000 (đồng).
b) Đúng.
Với x = 1 ta có \[C = 5\,\,000\left( {25 + 3\int\limits_0^1 {{t^{\frac{1}{4}}}} dt} \right) = 137\].
Suy ra chi phí bảo trì năm đầu tiên của sản phẩm là:
137000 ‒125 000 = 12 000 (đồng).
c) Sai.
Gọi x là số năm mà số tiền bảo trì bằng số tiền mua sản phẩm
Khi đó tổng số tiền mua và số tiền bảo trì là
2.125 000 = 250 000
\[5\,\,000\left( {25 + 3\int\limits_0^x {{t^{\frac{1}{4}}}} dt} \right) = 250\,\,000\]
\[25 + 3\left( {\frac{4}{5}{t^{\frac{5}{4}}}\left| {_0^x} \right.} \right) = 50\]
\[\frac{{12}}{5}{x^{\frac{5}{4}}} = 25\]
\[x = {\left( {\frac{{75}}{2}} \right)^{\frac{4}{5}}} \approx 6,52\] (năm)
d) Sai: Số tiền mua và bảo trì 1 sản phẩm trong 10 năm là:
\[C = 5\,\,000\left( {25 + 3\int\limits_0^{10} {{t^{\frac{1}{4}}}} dt} \right) = 5\,\,000\left( {25 + 24\sqrt[4]{{10}}} \right) \approx 338\,\,393,53\]
Ta có: \[\frac{{10\,\,000\,\,000}}{{338\,\,393,53}} \approx 29,55\].
Vậy với 10 triệu thì họ có thể mua và bảo trì tối đa 29 sản phẩm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đổi 40 km/h = \[\frac{{100}}{9}\]m/s
Chu vi của bánh xe đạp là:
C = D × π = 55π (cm)
Quãng đường xe đạp đi được trong 25 s là:
1 009 × 25 = 25 009 (m)
Với tốc độ 40 km/h thì trong 25 s bánh xe quay được số vòng là:
25 009 : 0,55π ≈ 160,8 (vòng)
Đáp số: 160,8 vòng
Lời giải
Lời giải:
Gọi chiều dài và chiều rộng của trang sách là x và y (cm). Ta có diện tích trang sách là xy = 600.
Do có lề trên và lề dưới là 3 cm, lề trái và lề phải là 2 cm, diện tích phần chữ in là (x ‒ 4)(y ‒ 6)
Từ xy = 600, ta có \[y = \frac{{600}}{x}.\] Thay vào diện tích phần chữ in, ta được:
\[S\left( x \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {\frac{{600}}{x} - 6} \right) = 600 - 6x - \frac{{2400}}{x} + 24 = - 6x - \frac{{2400}}{x} + 624\]
Để diện tích phần chữ in lớn nhất, ta tìm đạo hàm của S(x) và cho bằng 0
\[S'\left( x \right) = - 6 + \frac{{2400}}{{{x^2}}} = 0\]
x2 = 400
Suy ra x = 20 (vì x > 0)
Thay x = 20 và \[y = \frac{{600}}{x}\] ta được y = 30 cm.
Chiều dài trang giấy là x = 20 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.