Câu hỏi:
19/06/2025 25Read the text. Write some words to complete the sentences about the text.
Sarah lives in a big town near Paris. It is cold and snowy in the winter. She usually gets up at seven o’clock. She never walks to school. She takes the bus to school with her friends. She wears a hat, gloves, a scarf, and boots. After school, she likes making a snowman with her sister. In summer, it’s hot and sunny. She always wears T-shirts and shorts. She doesn’t go to school. She likes fishing in the summer. Now, it is spring. She is wearing a beautiful dress and trainers. She is in the garden and playing badminton with her dad.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: Paris
Dịch: Sarah sống gần Paris trong 1 thị trấn lớn.
Thông tin: Sarah lives in a big town near Paris. (Sarah sống ở một thị trấn lớn gần Paris.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: walk
Dịch: Vào mùa đông, cậu ấy không đi bộ tới trường, cậu ấy bắt xe buýt tới trường.
Thông tin: It is cold and snowy in the winter. She usually gets up at seven o’clock. She never walks to school. She takes the bus to school with her friends. (Trời lạnh và có tuyết vào mùa đông. Cậu ấy thường thức dậy lúc bảy giờ. Cậu ấy không bao giờ đi bộ đến trường. Cậu ấy bắt xe buýt đến trường cùng bạn bè.)
Câu 3:
Her sister and she like ________ after school.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: making a snowman
Dịch: Chị gái và cậu ấy thích nặn người tuyết sau giờ học.
Thông tin: After school, she likes making a snowman with her sister. (Sau giờ học, cậu ấy thích nặn người tuyết cùng chị gái.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: go to school
Dịch: Vào mùa hè, cậu ấy không đi học.
Thông tin: In summer, it’s hot and sunny. She always wears T-shirts and shorts. She doesn’t go to school. (Vào mùa hè, trời nóng và nắng. Cậu ấy luôn mặc áo phông và quần đùi. Cậu ấy không đi học.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: playing badminton
Dịch: Cậu ấy trông xinh đẹp trong chiếc váy và hiện tại đang chơi cầu lông với bố trong vườn.
Thông tin: She is wearing a beautiful dress and trainers. She is in the garden and playing badminton with her dad. (Cậu ấy đang mặc một chiếc váy đẹp và đi giày thể thao. Cậu ấy đang ở trong vườn và chơi cầu lông với bố.)
Dịch bài đọc:
Sarah sống ở một thị trấn lớn gần Paris. Trời lạnh và có tuyết vào mùa đông. Cậu ấy thường thức dậy lúc bảy giờ. Cậu ấy không bao giờ đi bộ đến trường. Cậu ấy bắt xe buýt đến trường cùng bạn bè. Cậu ấy đội mũ, đeo găng tay, quàng khăn quàng cổ và đi bốt. Sau giờ học, cậu ấy thích nặn người tuyết cùng chị gái. Vào mùa hè, trời nóng và nắng. Cậu ấy luôn mặc áo phông và quần đùi. Cậu ấy không đi học. Cậu ấy thích câu cá vào mùa hè. Bây giờ đang là mùa xuân. Cậu ấy đang mặc một chiếc váy đẹp và đi giày thể thao. Cậu ấy đang ở trong vườn và chơi cầu lông với bố.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng:
Nội dung bài nghe:
Look at the pictures. Listen and look. There is one example.
Girl: Dad, it’s sunny today. I can go outside.
Man: Ok. Please don’t put on your coat because it’s hot.
Can you see the tick? Now you listen and tick the box.
1.
Boy: What time do you get up, Lucy?
Girl: I usually get up at six o’clock.
2.
Girl: Peter, today is my birthday. Can we buy something for a party?
Boy: Yes, what do you want to buy? Birthday cake?
Girl: No, my mom will make a cake for me. I like balloons.
Boy: Ok. Let’s buy it.
3.
Boy: Do you like flying a kite, Sarah?
Girl: Yes, I like it. But it’s rainy today. We can’t do it.
4.
Boy: What do you like doing, Jane?
Girl: I like playing badminton, Tony. How about you?
Boy: Wow, me too. Can we play badminton now?
Girl: Ok.
Dịch bài nghe:
Nhìn vào những bức tranh. Nghe và nhìn. Có một ví dụ.
Con gái: Bố ơi, hôm nay trời nắng. Con có thể đi ra ngoài.
Người đàn ông: Được rồi. Con đừng mặc áo khoác nhé vì trời nóng.
Em có nhìn thấy dấu tích không? Bây giờ em hãy lắng nghe và đánh dấu vào ô.
1.
Cậu bé: Bạn dậy lúc mấy giờ vậy, Lucy?
Cô bé: Tớ thường thức dậy lúc 6 giờ.
2.
Cô bé: Peter, hôm nay là sinh nhật của tớ. Chúng ta có thể mua thứ gì đó cho bữa tiệc không?
Cậu bé: Ừ, bạn muốn mua gì? Bánh sinh nhật?
Cô bé: Không, mẹ tớ sẽ làm nó cho tớ. Tớ thích bóng bay.
Cậu bé: Được rồi. Chúng ta hãy mua nó đi.
3.
Cậu bé: Bạn có thích thả diều không, Sarah?
Cô bé: Có, tớ thích. Nhưng hôm nay trời mưa. Chúng ta không thể thả diều được.
4.
Cậu bé: Bạn thích làm gì, Jane?
Cô bé: Tớ thích chơi cầu lông, Tony. Còn bạn thì sao?
Cậu bé: Wow, tớ cũng vậy. Bây giờ chúng ta có thể chơi cầu lông được không?
Cô bé: Được thôi.
Lời giải
Đáp án đúng: B
wear (v): mặc
was: thì, là, ở
like (v): thích
invite (v): mời
Đáp án B là 1 động từ ‘to be’ chia ở quá khứ đơn, các đáp án còn lại là các động từ thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 4 đề thi cuối kì 2 Tiếng anh lớp 4 global success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 4 Global Success có đáp án - Đề 1
Bộ 4 đề thi cuối kì 2 Tiếng anh lớp 4 global success có đáp án (Đề 3)
Đề thi Tiếng Anh lớp 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Anh lớp 4 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
20 câu Tiếng Anh lớp 4 Unit 16: Vocabulary & Grammar - Global Success có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 1 có đáp án
Bộ 4 đề thi cuối kì 2 Tiếng anh lớp 4 global success có đáp án (Đề 2)