Câu hỏi:
09/03/2020 4,905
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
1: BbIAIO |
2: BbIBIO |
3: B-IAIO |
4: bbIAIB |
|
5: bbIBIO |
6: B-IAIO |
7:bbIBIO |
8: Bb(IAIA:IAIO) |
9: BbIBIO |
Cặp bố mẹ 1-2 có nhóm máu A-B mà sinh con có nhóm máu A và B nên họ phải có kiểu gen dị hợp.
I đúng.
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb)
II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng: IOIOdd =
III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng:
IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về
Câu 2:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Câu 4:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể được hình thành ở loài sinh vật này là
Câu 5:
Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết?
Câu 7:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
về câu hỏi!