Câu hỏi:

22/06/2025 37

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheer to indicate the option that best fit each of the numbered blanks from 1 to 6.

FINDING YOUR TRAVEL BUDDY

"Who will I sit beside? Will they be friendly or will they be too (1)______?" Are these thoughts that run through your mind before a (2)______? Now, with the latest feature from this travel app, you can select your perfect travel buddy! The new system, (3)_______ Travel Mates', allows you to check profiles of fellow travelers when booking your tickets. You can share your interests (4)________ others on the same journey and also explore theirs. Want to bond over a shared passion for food or adventure? Pick someone with similar hobbies from their (5)_______ profile. Prefer quiet? Opt for someone who loves (6)_______ in peaceful surroundings.

"Who will I sit beside? Will they be friendly or will they be too (1)______?"

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH BÀI:

FINDING YOUR TRAVEL BUDDY

"Who will I sit beside? Will they be friendly or will they be too silent?" Are these thoughts that run through your mind before a long trip? Now, with the latest feature from this travel app, you can select your perfect travel buddy! The new system, called Travel Mates', allows you to check profiles of fellow travelers when booking your tickets. You can share your interests with others on the same journey and also explore theirs. Want to bond over a shared passion for food or adventure? Pick someone with similar hobbies from their personal profile. Prefer quiet? Opt for someone who loves relaxing in peaceful surroundings.

TÌM KIẾM NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH TRÊN CHUYẾN ĐI

"Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ có thân thiện không hay sẽ quá im lặng?" Đây có phải là những suy nghĩ xuất hiện trong đầu bạn trước mỗi chuyến đi dài? Giờ đây, với tính năng mới nhất từ ứng dụng du lịch này, bạn có thể tự chọn người bạn đồng hành hoàn hảo! Hệ thống mới, được gọi là Travel Mates, cho phép bạn xem hồ sơ của những hành khách khác khi đặt vé. Bạn có thể chia sẻ sở thích của mình với những người đồng hành trên cùng hành trình và khám phá sở thích của họ. Muốn gắn kết với ai đó có cùng niềm đam mê về ẩm thực hoặc phiêu lưu? Hãy chọn người có sở thích tương đồng từ hồ sơ cá nhân của họ. Thích yên tĩnh? Hãy chọn người yêu thích thư giãn trong không gian thanh bình.

A. silent (adj): im lặng
B. silenced (PII): bị làm cho im lặng
C. silently (adv): 1 cách im lặng
D. silence (n): sự im lặng
Ta cần một tính từ đứng sau ‘too’ để miêu tả sự im lặng, hợp nghĩa chọn A
Tạm dịch:
"Who will I sit beside? Will they be friendly or will they be too silent?" ("Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ có thân thiện không hay sẽ quá im lặng?")
→ Chọn đáp án A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Are these thoughts that run through your mind before a (2)______?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cấu trúc: adj + noun
long (adj) + trip (noun)
Vì phía trước có mạo từ ‘a’ nên ta dùng ‘trip’.
Tạm dịch:
Are these thoughts that run through your mind before a long trip? (Đây có phải là những suy nghĩ xuất hiện trong đầu bạn trước mỗi chuyến đi dài?)
→ Chọn đáp án A

Câu 3:

The new system, (3)_______ Travel Mates',

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển sang Vpp. (which is called  called)
Tạm dịch:
Now, with the latest feature from this travel app, you can select your perfect travel buddy! The new system, called Travel Mates', allows you to check profiles of fellow travelers when booking your tickets. (Giờ đây, với tính năng mới nhất từ ứng dụng du lịch này, bạn có thể tự chọn người bạn đồng hành hoàn hảo! Hệ thống mới, được gọi là Travel Mates, cho phép bạn xem hồ sơ của những hành khách khác khi đặt vé.)
→ Chọn đáp án C

Câu 4:

You can share your interests (4)________ others on the same journey and also explore theirs.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cấu trúc: share something with someone: chia sẻ điều gì với ai
Tạm dịch:
You can share your interests with others on the same journey and also explore theirs. (Bạn có thể chia sẻ sở thích của mình với những người đồng hành trên cùng hành trình và khám phá sở thích của họ.)
→ Chọn đáp án B

Câu 5:

Pick someone with similar hobbies from their (5)_______ profile.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. hobby (n): sở thích
B. travelling: du lịch
C. personal (adj): cá nhân
D. social (adj): thuộc về xã hội
Ta cần một tính từ đứng trước ‘profile’ để miêu tả hồ sơ cá nhân, hợp nghĩa chọn C
Tạm dịch:
Want to bond over a shared passion for food or adventure? Pick someone with similar hobbies from their personal profile? (Muốn gắn kết với ai đó có cùng niềm đam mê về ẩm thực hoặc phiêu lưu? Hãy chọn người có sở thích tương đồng từ hồ sơ cá nhân của họ.)
→ Chọn đáp án C

Câu 6:

Opt for someone who loves (6)_______ in peaceful surroundings.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cấu trúc: love + V-ing: yêu thích việc gì đó
Tạm dịch:
Prefer quiet? Opt for someone who loves relaxing in peaceful surroundings. (Thích yên tĩnh? Hãy chọn người yêu thích thư giãn trong không gian thanh bình.)
→ Chọn đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

DỊCH BÀI:

DEPENDENCE ON TECHNOLOGY: TIME FOR CHANGE!

 

SỰ PHỤ THUỘC VÀO CÔNG NGHỆ: ĐÃ ĐẾN LÚC THAY ĐỔI!

Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was born.

Một buổi tối, vũ công Brian Perez ở Los Angeles đang ăn tối cùng bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Đến hoảng hốt, anh nhận ra lý do là mọi người đang kiểm tra điện thoại. Nhận ra mình phải làm gì đó để ngừng tình trạng này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo. Liệu họ có thể bỏ tất cả các thiết bị điện tử vào một đống ở giữa bàn cho đến khi họ ăn xong không? Nếu ai đó cầm điện thoại lên, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và như vậy, trò chơi “phone stacking” ra đời.

The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - not seen the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.

Cần phải có hành động như vậy để làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không thể tách biệt khỏi công nghệ. Tuy nhiên, trong khi ý tưởng của Brian giải quyết vấn đề này trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần phải được thực hiện tại nhà. Một số người ngay khi về đến nhà liền bỏ điện thoại vào hộp, điều này giúp họ có cơ hội giao tiếp với những người sống cùng mình. Việc điện thoại không thể nghe thấy) và không nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.

A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.

Một giải pháp ít nghiêm khắc hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, chẳng hạn như vào giờ ăn. Điều này có thể khó khăn với mọi người, từ những thiếu niên khao khát nhắn tin với bạn bè đến cha mẹ không thể tắt công việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối thường chỉ kéo dài dưới một giờ, và những lợi ích từ việc trao đổi ý kiến và những câu chuyện với các thành viên trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian tắt máy.

Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day. And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.

Ngừng sử dụng công nghệ là một chuyện, nhưng biết khi nào tắt thiết bị lại là chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, và trước khi bạn nhận ra, đã là ba giờ sáng. Đây là lúc có thể áp dụng "giới nghiêm kỹ thuật số", một khoảng thời gian cố định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Những buổi tối không có công nghệ thường sẽ yên tĩnh và dễ chịu, giúp kết thúc ngày một cách hài lòng hơn. Và đến lúc đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ ngon là hoàn toàn cấm các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Việc nằm cạnh một chiếc máy chứa đầy thông tin là điều không hề thư giãn, và những âm thanh nó phát ra vào ban đêm có thể dễ dàng làm bạn thức giấc. Khi công nghệ không còn trong phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ, giúp chúng ta dễ dàng tắt máy và chìm vào giấc ngủ.

Câu sau đây phù hợp nhất ở đoạn nào trong đoạn 1?
Nhận ra rằng mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo.
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
Ta thấy câu cần điền nói về Brian đưa ra một gợi ý táo bạo. Câu phía sau nói rõ hơn về gợi ý ‘phone stacking’.
→ Chọn đáp án C

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a widely recognized bird?

Lời giải

DỊCH BÀI:

There are approximately 8,000 species of birds in the world today. However, only a few of these are widely recognized: sparrows, pigeons, eagles, parrots, and others. So, what about the lesser-known bird species? According to the International Union for Conservation of Nature (IUCN), nearly one-third of the world's bird species are now at risk of extinction, with some having populations of fewer than 1,000 individuals. Over the past century, about 150 bird species have gone extinct.

 

Hiện nay, trên thế giới có khoảng 8.000 loài chim. Tuy nhiên, chỉ một số ít trong số đó được biết đến rộng rãi như chim sẻ, bồ câu, đại bàng, vẹt và một vài loài khác. Vậy còn những loài chim ít được biết đến thì sao? Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), gần một phần ba số loài chim trên thế giới hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, trong đó có những loài chỉ còn chưa tới 1.000 cá thể. Trong thế kỷ qua, khoảng 150 loài chim đã tuyệt chủng.

Sadly, when we lose a bird species, we lose a piece of nature's balance. Birds play crucial roles in various ecosystems, such as controlling insect populations, pollinating plants, and dispersing seeds. One example is the honeycreeper, a brightly colored bird native to Hawaii. Honeycreepers are essential pollinators for certain tropical flowers, and their unique feeding habits demonstrate a close relationship with their habitat.

Đáng buồn thay, khi chúng ta mất đi một loài chim, chúng ta cũng mất đi một phần cân bằng của tự nhiên. Chim đóng vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái, như kiểm soát quần thể côn trùng, thụ phấn cho cây và phát tán hạt giống. Một ví dụ là chim honeycreeper, loài chim rực rỡ màu sắc có nguồn gốc ở Hawaii. Chim honeycreeper là những tác nhân thụ phấn quan trọng cho một số loài hoa nhiệt đới, và thói quen ăn uống độc đáo của chúng thể hiện mối quan hệ mật thiết với môi trường sống của chúng.

Efforts are being made to save endangered bird species. In the Galapagos-Islands, conservation programs focus on protecting habitats critical to birds like the Galapagos penguin. In India, special reserves help protect endangered species like the Great Indian Bustard.

Nhiều nỗ lực đang được thực hiện để cứu các loài chim đang gặp nguy hiểm. Tại quần đảo Galapagos, các chương trình bảo tồn tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống quan trọng đối với các loài chim như chim cánh cụt Galapagos. Ở Ấn Độ, các khu bảo tồn đặc biệt được thiết lập để bảo vệ những loài có nguy cơ tuyệt chủng như chim Great Indian Bustard.

Technology also offers promising tools for bird conservation. Bird-watching apps, for example, allow scientists and citizens alike to record bird sightings and monitor bird populations. These apps provide valuable data for conservation efforts and enable people worldwide to appreciate and support bird diversity.

Công nghệ cũng mang đến những công cụ đầy hứa hẹn cho việc bảo tồn các loài chim. Các ứng dụng quan sát chim, chẳng hạn, cho phép các nhà khoa học và người dân ghi lại thông tin về những loài chim mà họ nhìn thấy và theo dõi quần thể chim. Những ứng dụng này cung cấp dữ liệu quý giá cho các nỗ lực bảo tồn và giúp mọi người trên toàn thế giới hiểu biết, trân trọng và ủng hộ sự đa dạng của các loài chim.

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một loài chim được công nhận rộng rãi?
A. Bồ câu
B. Vẹt
C. Đại bàng
D. Chim mật
Thông tin:
There are approximately 8,000 species of birds in the world today. However, only a few of these are widely recognized: sparrows, pigeons, eagles, parrots, and others. (Hiện nay, trên thế giới có khoảng 8.000 loài chim. Tuy nhiên, chỉ một số ít trong số đó được biết đến rộng rãi như chim sẻ, bồ câu, đại bàng, vẹt và một vài loài khác.)
→ Chọn đáp án D

Câu 3

One such creation is Apollo, a highly advanced robot designed for social interaction, (18)_______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay