Câu hỏi:
22/06/2025 119Read the following passage about dependence on technology and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
DEPENDENCE ON TECHNOLOGY: TIME FOR CHANGE!
(I) Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. (II) To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. (III) What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? (IV) If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of ‘phone stacking’ was born.
The necessity for action like this highlights a major problem in today’s society: our inability to disconnect from technology. But while Brian’s idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard – it is on silent – not seen the flashing lights are hidden by the box – means that they are no longer tempte– to use it
A less drastic s–lution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.
Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o’clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day. And then it’s time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI: DEPENDENCE ON TECHNOLOGY: TIME FOR CHANGE! |
SỰ PHỤ THUỘC VÀO CÔNG NGHỆ: ĐÃ ĐẾN LÚC THAY ĐỔI! |
Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was born. |
Một buổi tối, vũ công Brian Perez ở Los Angeles đang ăn tối cùng bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Đến hoảng hốt, anh nhận ra lý do là mọi người đang kiểm tra điện thoại. Nhận ra mình phải làm gì đó để ngừng tình trạng này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo. Liệu họ có thể bỏ tất cả các thiết bị điện tử vào một đống ở giữa bàn cho đến khi họ ăn xong không? Nếu ai đó cầm điện thoại lên, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và như vậy, trò chơi “phone stacking” ra đời. |
The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - not seen the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it. |
Cần phải có hành động như vậy để làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không thể tách biệt khỏi công nghệ. Tuy nhiên, trong khi ý tưởng của Brian giải quyết vấn đề này trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần phải được thực hiện tại nhà. Một số người ngay khi về đến nhà liền bỏ điện thoại vào hộp, điều này giúp họ có cơ hội giao tiếp với những người sống cùng mình. Việc điện thoại không thể nghe thấy) và không nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa. |
A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline. |
Một giải pháp ít nghiêm khắc hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, chẳng hạn như vào giờ ăn. Điều này có thể khó khăn với mọi người, từ những thiếu niên khao khát nhắn tin với bạn bè đến cha mẹ không thể tắt công việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối thường chỉ kéo dài dưới một giờ, và những lợi ích từ việc trao đổi ý kiến và những câu chuyện với các thành viên trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian tắt máy. |
Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day. And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep. |
Ngừng sử dụng công nghệ là một chuyện, nhưng biết khi nào tắt thiết bị lại là chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, và trước khi bạn nhận ra, đã là ba giờ sáng. Đây là lúc có thể áp dụng "giới nghiêm kỹ thuật số", một khoảng thời gian cố định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Những buổi tối không có công nghệ thường sẽ yên tĩnh và dễ chịu, giúp kết thúc ngày một cách hài lòng hơn. Và đến lúc đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ ngon là hoàn toàn cấm các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Việc nằm cạnh một chiếc máy chứa đầy thông tin là điều không hề thư giãn, và những âm thanh nó phát ra vào ban đêm có thể dễ dàng làm bạn thức giấc. Khi công nghệ không còn trong phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ, giúp chúng ta dễ dàng tắt máy và chìm vào giấc ngủ. |
Câu sau đây phù hợp nhất ở đoạn nào trong đoạn 1?
Nhận ra rằng mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo.
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
Ta thấy câu cần điền nói về Brian đưa ra một gợi ý táo bạo. Câu phía sau nói rõ hơn về gợi ý ‘phone stacking’.
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase "the necessity for action" in paragraph II could be best replaced by______
Lời giải của GV VietJack
Từ the necessity for action trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng ________.
A. yêu cầu về sự thay đổi
B. tầm quan trọng của giao tiếp
C. nhu cầu về công nghệ
D. yêu cầu về sự kết nối
the requirement for change = the necessity for action: cần thiết để hành động
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
The word "it" in paragraph 2 refers to_______
Lời giải của GV VietJack
Từ it trong đoạn 2 ám chỉ _______.
A. fact (n): sự thật
B. phone (n): điện thoại
C. light (n): ánh sáng
D. box (n): cái hộp
Thông tin:
The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - not seen the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it. (Việc điện thoại không thể nghe thấy (vì đã để im lặng) và không nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy (vì bị che khuất trong hộp) có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.)
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that_______
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi phát hiện rằng_______
A. mọi người sẵn sàng cất tất cả các thiết bị của mình
B. giá thức ăn quá đắt
C. mọi người đều dán mắt vào điện thoại của họ
D. ai cũng có vẻ trầm lặng tự nhiên
Thông tin:
Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. (Một buổi tối, vũ công Brian Perez ở Los Angeles đang ăn tối cùng bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Đến hoảng hốt, anh nhận ra lý do là mọi người đang kiểm tra điện thoại.)
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Which of the following best summarises paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Cấm các thiết bị điện tử trong các bữa ăn gia đình giúp cải thiện giao tiếp và gắn kết.
B. Cha mẹ cảm thấy dễ dàng ngắt kết nối khỏi công việc trong thời gian ăn uống.
C. Các bữa ăn gia đình nên ngắn gọn để phù hợp với lịch trình của mọi người.
D. Thanh thiếu niên chống lại việc giới hạn sử dụng thiết bị nhưng vẫn nhận lợi ích từ tương tác gia đình.
Thông tin:
A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline. (Một giải pháp ít nghiêm khắc hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, chẳng hạn như vào giờ ăn. Điều này có thể khó khăn với mọi người, từ những thiếu niên khao khát nhắn tin với bạn bè đến cha mẹ không thể tắt công việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối thường chỉ kéo dài dưới một giờ, và những lợi ích từ việc trao đổi ý kiến và những câu chuyện với các thành viên trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian tắt máy.)
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
The word "ban" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_____
Lời giải của GV VietJack
Từ ban trong đoạn 3 trái nghĩa với ________.
A. allow (v): cho phép
B. forbid (v): cấm
C. prohibit (v): cấm
D. prevent (v): ngăn ngừa
allow >< ban (v): ngăn cấm
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
Which of the following statements is true, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là đúng với đoạn văn?
A. Mọi người chọn không sử dụng điện thoại ở nhà để có thể trò chuyện với các thành viên khác.
B. Thời gian ăn uống là lúc phù hợp nhất để cả gia đình cùng sử dụng điện thoại.
C. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng tắt điện thoại hơn so với cha mẹ của họ.
D. Ý tưởng của Brian không mới trong việc giúp mọi người bớt phụ thuộc vào công nghệ.
Thông tin:
+ But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. (Tuy nhiên, trong khi ý tưởng của Brian giải quyết vấn đề này trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần phải được thực hiện tại nhà.) D sai
+ This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. (Điều này có thể khó khăn với mọi người, từ những thiếu niên khao khát nhắn tin với bạn bè đến cha mẹ không thể tắt công việc.) C sai
+ A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. (Một giải pháp ít nghiêm khắc hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, chẳng hạn như vào giờ ăn.) B sai
+ Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. (Một số người ngay khi về đến nhà liền bỏ điện thoại vào hộp, điều này giúp họ có cơ hội giao tiếp với những người sống cùng mình.) → A đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
The word "highlights" in paragraph 2 is closest in meaning to_______
Lời giải của GV VietJack
Từ highlights trong đoạn 2 cùng nghĩa với _______.
A. tackles (v): giải quyết
B. expects (v): mong đợi
C. proposes (v): đề xuất
D. emphasizes (v): nhấn mạnh
emphasize = highlight (v): làm nổi bật, nhấn mạnh
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
Which of the following best paraphrases the sentence "With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time"?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn đạt tốt nhất câu "Với việc loại bỏ công nghệ khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ."?
A. Việc loại bỏ thiết bị khỏi phòng ngủ giúp phân biệt giữa thời gian thức và thời gian nghỉ ngơi.
B. Giữ công nghệ trong phòng ngủ giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ.
C. Hạn chế sử dụng thiết bị vào ban đêm giúp việc thức giấc dễ dàng hơn.
D. Việc có thiết bị trong phòng ngủ có lợi cho thói quen ngủ.
Tạm dịch:
"With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time". ("Với việc loại bỏ công nghệ khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ.")
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
Which of the following best summarises the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Nghỉ ngơi khỏi công nghệ thúc đẩy tương tác gia đình, buổi tối yên bình và ngủ ngon hơn thông qua các biện pháp đơn giản.
B. Cấm sử dụng mọi công nghệ trong suốt cả ngày sẽ làm giảm đáng kể tác động tiêu cực của nó đối với cuộc sống hàng ngày.
C. Các trò chơi xã hội như 'xếp chồng điện thoại' là phương pháp hiệu quả nhất để giảm sự phụ thuộc vào điện thoại thông minh.
D. Các thiết bị để ở chế độ im lặng khi làm việc giúp ngăn ngừa sự mất tập trung và cải thiện năng suất và mối quan hệ chuyên nghiệp.
Thông tin:
Cả bài nói về vấn đề nghiện dùng công nghệ và lợi ích của việc nghỉ ngơi khỏi công nghệ giúp thúc đẩy tương tác gia đình, mang lại buổi tối bình yên và giúp ngủ ngon hơn.
→ Chọn đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH BÀI: There are approximately 8,000 species of birds in the world today. However, only a few of these are widely recognized: sparrows, pigeons, eagles, parrots, and others. So, what about the lesser-known bird species? According to the International Union for Conservation of Nature (IUCN), nearly one-third of the world's bird species are now at risk of extinction, with some having populations of fewer than 1,000 individuals. Over the past century, about 150 bird species have gone extinct. |
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 8.000 loài chim. Tuy nhiên, chỉ một số ít trong số đó được biết đến rộng rãi như chim sẻ, bồ câu, đại bàng, vẹt và một vài loài khác. Vậy còn những loài chim ít được biết đến thì sao? Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), gần một phần ba số loài chim trên thế giới hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, trong đó có những loài chỉ còn chưa tới 1.000 cá thể. Trong thế kỷ qua, khoảng 150 loài chim đã tuyệt chủng. |
Sadly, when we lose a bird species, we lose a piece of nature's balance. Birds play crucial roles in various ecosystems, such as controlling insect populations, pollinating plants, and dispersing seeds. One example is the honeycreeper, a brightly colored bird native to Hawaii. Honeycreepers are essential pollinators for certain tropical flowers, and their unique feeding habits demonstrate a close relationship with their habitat. |
Đáng buồn thay, khi chúng ta mất đi một loài chim, chúng ta cũng mất đi một phần cân bằng của tự nhiên. Chim đóng vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái, như kiểm soát quần thể côn trùng, thụ phấn cho cây và phát tán hạt giống. Một ví dụ là chim honeycreeper, loài chim rực rỡ màu sắc có nguồn gốc ở Hawaii. Chim honeycreeper là những tác nhân thụ phấn quan trọng cho một số loài hoa nhiệt đới, và thói quen ăn uống độc đáo của chúng thể hiện mối quan hệ mật thiết với môi trường sống của chúng. |
Efforts are being made to save endangered bird species. In the Galapagos-Islands, conservation programs focus on protecting habitats critical to birds like the Galapagos penguin. In India, special reserves help protect endangered species like the Great Indian Bustard. |
Nhiều nỗ lực đang được thực hiện để cứu các loài chim đang gặp nguy hiểm. Tại quần đảo Galapagos, các chương trình bảo tồn tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống quan trọng đối với các loài chim như chim cánh cụt Galapagos. Ở Ấn Độ, các khu bảo tồn đặc biệt được thiết lập để bảo vệ những loài có nguy cơ tuyệt chủng như chim Great Indian Bustard. |
Technology also offers promising tools for bird conservation. Bird-watching apps, for example, allow scientists and citizens alike to record bird sightings and monitor bird populations. These apps provide valuable data for conservation efforts and enable people worldwide to appreciate and support bird diversity. |
Công nghệ cũng mang đến những công cụ đầy hứa hẹn cho việc bảo tồn các loài chim. Các ứng dụng quan sát chim, chẳng hạn, cho phép các nhà khoa học và người dân ghi lại thông tin về những loài chim mà họ nhìn thấy và theo dõi quần thể chim. Những ứng dụng này cung cấp dữ liệu quý giá cho các nỗ lực bảo tồn và giúp mọi người trên toàn thế giới hiểu biết, trân trọng và ủng hộ sự đa dạng của các loài chim. |
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một loài chim được công nhận rộng rãi?
A. Bồ câu
B. Vẹt
C. Đại bàng
D. Chim mật
Thông tin:
There are approximately 8,000 species of birds in the world today. However, only a few of these are widely recognized: sparrows, pigeons, eagles, parrots, and others. (Hiện nay, trên thế giới có khoảng 8.000 loài chim. Tuy nhiên, chỉ một số ít trong số đó được biết đến rộng rãi như chim sẻ, bồ câu, đại bàng, vẹt và một vài loài khác.)
→ Chọn đáp án D
Lời giải
DỊCH BÀI: The development of humanoid robots has captured the imagination of many. One such creation is Apollo, a highly advanced robot designed for social interaction, which was designed to enhance social communication. Apollo made her first public appearance in 2020, showcasing her ability to converse and express emotions. Since then, she had participated in numerous tech conferences across the globe. Apollo was developed by a team of engineers and psychologists combining expertise in robotics and behavioral science. This collaboration aimed to create a robot that could effectively understand and respond to human emotions, making her unique presence in the field of artificial intelligence. Apollo's design is sleek and modern, designed to be visually appealing while functional. His facial expressions and gestures are crafted to resemble those of a human, enhancing her ability to connect with people on a deeper level. Equipped with advance speech recognition technology, Apollo understands context and nuance in human conversations. This allows him to engage in meaningful conversations and adapt her responses based on the emotional tone of discussion. As humanoid robots like Apollo become more integrated into society, they may change the landscape of communication in the future. They hold the potential to transform the way to interact with technology and each other. |
|
Ta thấy đây là mệnh đề quan hệ không hạn định (có dấu phẩy), nên ta không dùng that.
Ta dùng ‘which’ vì thay cho danh từ chỉ vật ‘Apollo’.
Tạm dịch:
One such creation is Apollo, a highly advanced robot designed for social interaction, which was designed to enhance social communication. (Một trong những sáng tạo đó là Apollo, một robot cực kỳ tiên tiến được thiết kế để tương tác xã hội, nhằm tăng cường giao tiếp xã hội.)
→ Chọn đáp án C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)