Câu hỏi:
24/06/2025 58
IV. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
IV. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Cả bài đều kể về một ngày đi học của học sinh Anh, là điều lặp đi lặp lại ở hiện tại => Thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là they (họ) => động từ dạng guyên thể => loại B, C
Cụm từ: go to somewhere (đến nơi nào) => chọn A
=> In England, when the schoolchildren come to school, they first go to the cloakroom.
Tạm dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
They take (2) their coats and raincoats, ...
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Cụm từ: take off (cởi)
=> They take off their coats and raincoats,
Tạm dịch: Họ cởi áo khoác và áo mưa,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
... their caps and hats, and then go to (3) classroom.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Cả 4 đáp án đều là tính từ sở hữu
Our (của chúng ta)
Their (của họ)
My (của tôi)
Chủ ngữ của cả câu là they (họ) => tính từ sở hữu tương ứng là their (của họ)
=> ... their caps and hats, and then go to their classroom.
Tạm dịch: … mũ lưỡi trai và mũ, sau đso đi đến lớp học của họ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Learn (học)
Do (làm)
Play (chơi)
Draw (vẽ)
Ta thấy phía sau là tên các môn học physics, chemistry and art.(vật lí, hóa và nghệ thuật)
=> Some of the students go to the laboratories and workshops where they learn physics, chemistry and art.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
When a student is (5) duty,
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Cụm từ: on duty (làm nhiệm vụ)
=> When a student is on duty ...
Tạm dịch: Khi một học sinh có nhiệm vụ ...
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
... he comes to (6) very early.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
School: trường học
Home: nhà
=> he comes to school very early.
Tạm dịch: em ấy đến trường hàng ngày từ rất sớm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
some: một vài
all: tất cả
most: hầu hết
a lot of: rất nhiều
chỉ có all + mạo từ (the) + danh từ (Nouns)
=> He has to open all the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Tạm dịch: Em ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để tất cả mọi thứ sẵn sàng cho tiết đầu tiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
- “the lesson” lúc này đóng vai trò làm chủ ngữ (số ít) và trong câu vẫn sử dụng thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
- begin (v): bắt đầu
=> At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson begins.
Tạm dịch: Vào lúc 7h30 giáo viên bước vào lớp và tiết học bắt đầu
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đi đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật. Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Cụm từ: take part in something (tham gia vào cái gì)
The Vietnamese students take part (1) in different after - school activities.
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau sau giờ học.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Giải thích:
Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng?
A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy.
B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.
C. Vì môn học khó
Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Tạm dịch: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới)
=> Đáp án đúng là B. Because the teachers and most of his classmates are new. (Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.)
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.