Câu hỏi:

24/06/2025 17

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

    50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

    The fact was that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.

Children in the past saw nature _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trẻ con ngày xưa xem thiên nhiên _______.

A. như một môi trường chưa biết đến

B. như một trò giải trí

C. như một hội thảo

D. như phong cảnh đẹp

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. (Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình.)

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “explore” could be replaced by _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “explore – khám phá” có thể được thay thế bằng _______.

A. tìm kiếm

B. khám phá

C. phá hủy

D. chơi

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. (Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình.)

Chọn B.

Câu 3:

Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Trong số những thứ sau đây, thứ nào KHÔNG có khả năng được trẻ con sử dụng làm đồ chơi trong quá khứ?

A. que

B. đá nhỏ

C. lá khô

D. thìa bạc đẹp

Thông tin: They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm những vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.)

- sticks (que), small stones (đá nhỏ) và dry leaves (lá khô) là những thứ được tìm thấy trong tự nhiên.

- beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ con thời trước.

Chọn D.

Câu 4:

The word “them” refers to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “them” ám chỉ _______.

A. trẻ con

B. các bé trai

C. cành cây

D. đồ chơi

Thông tin: Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. (Các bé trai dùng cành cây giả làm kiếm để chiến đấu trong khi các bé gái dùng cành cây làm đũa để chơi trò đồ hàng.)

Từ “them” dùng để thay thế cho “branches” (cành cây).

Chọn C.

Câu 5:

Which statement is NOT true about children’s games in the past?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về trò chơi của trẻ con trong quá khứ?

A. Trò kéo co rất quen thuộc với hầu hết trẻ con.

B. Một số trò chơi vẫn còn được chơi ngày nay.

C. Trẻ con có thể chơi trò chơi khi chăn trâu.

D. Không có trò chơi nào trong quá khứ mà trẻ con ngày nay biết đến.

Thông tin: At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. (Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số trò chơi thậm chí còn tồn tại cho đến ngày nay.)

→ Nhận định D không đúng với nội dung của bài.

Dịch bài đọc:

50 năm trước và thậm chí trước đó nữa, khi chưa có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí đã từng rất khác so với ngày nay. Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình. Chúng tìm những vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi. Các bé trai dùng cành cây giả làm kiếm để chiến đấu trong khi các bé gái dùng cành cây làm đũa để chơi trò đồ hàng. Theo cách này, trẻ con vui chơi trên đường đến trường, trong giờ nghỉ giải lao và thậm chí khi chăn trâu. Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số trò chơi thậm chí còn tồn tại cho đến ngày nay.

Thực tế là những trò chơi phổ biến được chơi theo nhóm này giúp trẻ con dễ dàng và nhanh chóng kết bạn hơn. Hơn nữa, ngày trước người ta ít khi rời xa quê hương, nên tình bạn thuở nhỏ lại càng gắn bó khi bọn trẻ lớn lên cùng nhau, chơi đùa với nhau suốt cả tuổi thơ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

My mother came (1) _______ Baffin Island.

Lời giải

Đáp án đúng: D

A. at (prep): tại

B. in (prep): trong → come in: lại gần

C. on (prep): trên → come on: thôi nào

D. from (prep): từ → come from: đến từ

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.

Câu 2

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

families / the / Most / in / people / past / lived / in / extended / .

Lời giải

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu đúng là: Most people (chủ ngữ) + lived (động từ) + in extended families (tân ngữ – nơi chốn).

“in the past” là trạng ngữ chỉ thời gian, thường đứng giữa hoặc cuối câu, ở đây được đặt sau chủ ngữ cho mạch lạc.

extended families (n): gia đình nhiều thế hệ sống chung.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người trong quá khứ sống trong các gia đình nhiều thế hệ.

Câu 3

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

your / Did / uncle / jogging / to / go / in / the / use / morning?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

would / Traditionally, / their / lives / together / whole / married / spend / people / often

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.

When / my cousins / be / kid / they / go / bed / 10 p.m. (They always did this.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.

My mother / win / sporting competition / 1980. (A fact)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP