Câu hỏi:

24/06/2025 56

Questions 1-10. Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank.

An interview is never as (1) _______ as your fears. For some (2) _______, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job (3) _______. The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is very important because it (4) _______ the first impression. So (5) _______ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _______ ideas. Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) _______ about the sort of books you like. However, do not learn all your answers off by (8) _______. The interviewer wants to meet a (9) _______, not a robot. (10) _______ the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so sánh ngang bằng: N1 + be + as + adj + as + N2.

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này → loại C, D.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch nghĩa: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

For some (2) _______, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. reason (n): lí do

B. explanation (n): giải thích

C. idea (n): ý tưởng

D. excuse (n): lý do, lời bào chữa, lời xin lỗi

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.

Câu 3:

It is what makes his or her job (3) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. amazing (adj): thú vị

B. interested (adj): quan tâm, hứng thú

C. pleased (adj): hài lòng

D. boring (adj): nhàm chán

Cách phân biệt tính từ đuôi -ed / -ing:

- Tính từ đuôi -ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/con vật.

- Tính từ đuôi -ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng.

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là “his or her job” (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi -ing → loại B, C.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch nghĩa: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Câu 4:

What you wear is very important because it (4) _______ the first impression.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. do (v): làm

B. bring (v): mang lại

C. make (v): làm

D. indicate (v): chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

Dịch nghĩa: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên.

Câu 5:

So (5) _______ neatly, but comfortably.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. have something on: đang mặc, đang đeo (trạng thái), giống “wear”

B. put on (+ something) (v): mặc vào, đeo vào (hành động)

C. dress (v): ăn mặc / mặc (cho ai)

D. wear (+ something) (v): mặc, mang, đeo (trạng thái)

Wear và put on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm.

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C.

Dịch nghĩa: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Câu 6:

Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _______ ideas.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. come up with (v): nghĩ ra

B. turn up (v): bật to lên/ đến

C. show up (v): khoe khoang thể hiện

D. put up with (v): chịu đựng

Chọn A.

Dịch nghĩa: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Câu 7:

For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) _______ about the sort of books you like.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

A. discuss (v): thảo luận → discuss sth/ discuss with sb about sth

B. chat (v): tán gẫu → chat with sb

C. say (v): nói → say to sb/ say sth

D. talk about (v): nói, kể (về)

Chọn D.

Dịch nghĩa: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Câu 8:

However, do not learn all your answers off by (8) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. by accident: ngẫu nhiên, bất ngờ

B. by chance: tình cờ

C. (learn) by heart: thuộc lòng

D. by mind: bằng trí tuệ

Chọn C.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Câu 9:

The interviewer wants to meet a (9) _______, not a robot.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. somebody: ai đó

B. human being (n): con người

C. character (n): tính cách

D. nature (n): tự nhiên

Chọn B.

Dịch nghĩa: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Câu 10:

(10) _______ the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. Despite + N: mặc dù… nhưng

B. Although + S + V: mặc dù… nhưng

C. Due to + N: bởi vì

D. As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Dịch bài đọc:

Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như nỗi sợ hãi của bạn. Vì một số lý do, mọi người thường tưởng tượng rằng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải. Thực tế là, người phỏng vấn cũng mong buổi gặp diễn ra suôn sẻ giống như bạn vậy. Đó là điều khiến công việc của họ trở nên thú vị. Bí quyết để có một buổi phỏng vấn tốt là chuẩn bị kỹ lưỡng. Những gì bạn mặc rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên. Vì vậy, hãy ăn mặc gọn gàng nhưng thoải mái. Hãy chắc chắn rằng bạn có thể xử lý bất cứ điều gì được hỏi. Hãy nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ gợi mở ra các ý tưởng. Trả lời các câu hỏi một cách đầy đủ và chính xác. Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc sách, hãy sẵn sàng để nói về thể loại sách mà bạn thích. Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn. Người phỏng vấn muốn gặp một con người thật sự, chứ không phải một cỗ máy. Mặc dù một cuộc phỏng vấn xin việc là rất quan trọng, bạn vẫn nên cảm thấy thoải mái để có thể thành công.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

You may consider a future career now because _______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bạn có thể xem xét một nghề nghiệp tương lai ngay bây giờ vì _______.

A. bạn phải quyết định nó ngay lập tức

B. cần phải có sự chuẩn bị

C. bạn có thể thay đổi con đường sự nghiệp của mình

D. bạn không có gì phải lo lắng

Thông tin: Although you may think you are too young to worry about your future career, it is important that you start thinking about your life after high school right now so that you can take the steps necessary to any career you may choose.

(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng bạn còn quá trẻ để lo lắng cho sự nghiệp tương lai của mình, nhưng điều quan trọng là bạn nên bắt đầu suy nghĩ về cuộc sống của mình sau khi tốt nghiệp trung học ngay bây giờ để bạn có thể thực hiện các bước cần thiết cho bất kỳ nghề nghiệp nào bạn có thể chọn.)

Xét các đáp án khác:

A. Sai vì đoạn văn nhấn mạnh “you don’t have to decide now”

C. Sai vì đây là lý do phụ, không phải lý do “why you should consider now”

D. Sai vì đoạn văn mở đầu khẳng định: bạn có lý do để lo nghĩ

Câu 2

Make a complete sentence using the prompts.

If / you / want / work / electrician, / you / must / complete / electrical course.

Lời giải

Đáp án đúng: C

“want to work” là cấu trúc đúng: want + to V

“work as an electrician”: làm nghề gì đó → đúng cấu trúc “work as + job”

“an electrical course”: đúng mạo từ và danh từ

Các câu còn lại sai ở ngữ pháp động từ, thiếu giới từ “as”, hoặc sai thì động từ.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn làm thợ điện, bạn phải hoàn thành một khóa học điện.

Câu 3

Make the correct question for the underlined part.

Medical scientists will be a popular job because they can treat diseases.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Make a complete sentence using the prompts.

Clara / hope / become / actor / after / she / finish / high / school / next year.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

council / The / aims / more / young / jobs / people. / for / create / to

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

Troy / plan / study / to / virtual reality / Does / technology?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP