Vai trò của các chướng ngại địa lí trong quá trình tiến hoá hình thành loài mới là ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau, góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá, khiến cho các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác làm cho sự khác biệt về vốn gene của quần thể.
Cách li địa lí có vai trò
Quảng cáo
Trả lời:
C. duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau
Lời giải của GV VietJack
A. loài gốc → cách li địa lí → nòi địa lí → cách li sinh sản → loài mới.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 28
Trong môi trường N14, a vi khuẩn này thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14 \( \Rightarrow a \times \left( {{2^3} - 2} \right) = 12 \Rightarrow a = 2.\)
Số phân tử DNA chỉ chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên = số mạch chứa N14 được tạo ra khi 2 vi khuẩn nhân đôi trong môi trường N14 \( = 2 \times \left( {2 \times {2^3} - 2} \right) = 28.\)
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
Thể tích khí cặn ở mô phổi là thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức → a) và b) Đúng.
c) Đúng. Người bị rối loạn I có dạng rối loạn tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ trong lồng ngực → tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí trở nên trầm trọng hơn khi người này thở ra gắng sức do tăng áp suất âm khoang màng phổi → lưu lượng dòng khí bị giảm vào pha xuống của đồ thị → giảm dung tích sống nhưng tăng thể tích khí cặn trong phổi.
d) Đúng. Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp → phổi bị giảm khả năng dãn nở (mức co hồi của phổi cao) → lưu lượng dòng khí hít vào ít do phổi nở kém, phổi co hồi nhiều nên thể tích khí cặn ở phổi thấp hơn bình thường → giảm cả dung tích sống và giảm thể tích khí cặn trong phổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.