(2,0 điểm)
1. Giải các phương trình sau:
a) \[4x\left( {x + 3} \right) - 3x - 9 = 0.\]
b) \(\frac{{x + 3}}{{x + 1}} - \frac{{x - 1}}{x} = \frac{{{x^2} + 5x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)
2. Giải các bất phương trình sau:
a) \[{\left( {x + 2} \right)^2}\; < {x^2} + 5x\;--3.\]
b) \(\frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{{x - 1}}{8} \ge \frac{{2{x^2} + 3}}{{24}} + \frac{{5x}}{6}\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
|
1. a) \[4x\left( {x + 3} \right) - 3x - 9 = 0\] \(4x\left( {x + 3} \right) - 3\left( {x + 3} \right) = 0\) \(\left( {x + 3} \right)\left( {4x - 3} \right) = 0\) \(x + 3 = 0\) hoặc \(4x - 3 = 0\) \(x = - 3\) hoặc \(4x = 3\) \(x = - 3\) hoặc \(x = \frac{3}{4}\). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 3;\) \(x = \frac{3}{4}.\) |
1. b) Điều kiện xác định: \(x \ne 0\) và \(x \ne - 1.\) \(\frac{{x + 3}}{{x + 1}} - \frac{{x - 1}}{x} = \frac{{{x^2} + 5x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)\(\frac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + 5x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) \(x\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} + 5x + 1\) \({x^2} + 3x - \left( {{x^2} - 1} \right) = {x^2} + 5x + 1\) \[{x^2} + 3x - {x^2} + 1 = {x^2} + 5x + 1\] \(3x + 1 = {x^2} + 5x + 1\) \[{x^2} + 2x = 0\] \[x\left( {x + 2} \right) = 0\] \(x = 0\) hoặc \[x + 2 = 0\] \(x = 0\) (không thỏa mãn) hoặc \[x = - 2\] (thỏa mãn). Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 2.\) |
|
2. a) \[{\left( {x + 2} \right)^2}\; < {x^2} + 5x\;--3\] \[{x^2} + 4x + 4\; < {x^2} + 5x - 3\] \[\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {4x - 5x} \right) < - 3 - 4\] \[ - x < - 7\] \[x > 7\] Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x > 7.\] |
2. b) \(\frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{{x - 1}}{8} \ge \frac{{2{x^2} + 3}}{{24}} + \frac{{5x}}{6}\) \(\frac{{2x\left( {x + 1} \right)}}{{24}} - \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{24}} \ge \frac{{2{x^2} + 3}}{{24}} + \frac{{5x \cdot 4}}{{24}}\) \(2x\left( {x + 1} \right) - 3\left( {x - 1} \right) \ge 2{x^2} + 3 + 5x \cdot 4\) \(2{x^2} + 2x - 3x + 3 \ge 2{x^2} + 3 + 20x\) \[\left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( {2x - 3x - 20x} \right) \ge 3 - 3\] \[ - 21x \ge 0\] \(x \le 0\) Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x \le 0.\) |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
1. Xét \(\Delta ABD\) vuông tại \(B\), ta có:

⦁ \(\sin C = \frac{{AB}}{{BC}},\) suy ra \(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{9}{{\sin 32^\circ }} \approx 16,98.\)
⦁ \(AC = AB \cdot \cot C = 9 \cdot \cot 32^\circ \approx 14,40.\)
Vậy \[AC \approx 14,40\] và \[BC \approx 16,98.\]
2. Xét \(\Delta ACD\) vuông tại \(D\), ta có: \(DC = AD \cdot \tan \widehat {CAD} = AD \cdot \tan 40^\circ \).
Xét \(\Delta ABD\) vuông tại \(D\), ta có: \(DB = AD \cdot \tan \widehat {BAD} = AD \cdot \tan 50^\circ \).
Ta có: \(BC = DB - DC\)
Suy ra \(4 = AD \cdot \tan 50^\circ - AD \cdot \tan 40^\circ \)
\(4 = AD \cdot \left( {\tan 50^\circ - \tan 40^\circ } \right)\)
\(AD = \frac{4}{{\tan 50^\circ - \tan 40^\circ }}\).
Do đó \(DC = AD \cdot \tan 40^\circ = \frac{{4\tan 40^\circ }}{{\tan 50^\circ - \tan 40^\circ }} \approx 9,5{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Như vậy, \(CH = CD + DH \approx 9,5 + 7 = 16,5{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Vậy chiều cao của tòa nhà 2 khoảng \(16,5{\rm{\;m}}.\)
Câu 2
A. \(BC = \frac{{AC}}{{\sin B}}\).
B. \(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).
C. \(BC = \frac{{AC}}{{\cos C}}\).
D. \(AB = \frac{{AC}}{{\tan C}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
|
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), ta có: ⦁ \(AC = BC \cdot \sin B = BC \cdot \cos C\) nên \(BC = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AC}}{{\cos C}}\); ⦁ \(AB = BC \cdot \sin C\) nên \(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}}\). ⦁ \(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên \(AB = \frac{{AC}}{{\cot C}}\). Vậy hệ thức ở phương án D là sai. |
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\).
B. \(\cot B - \tan B = 0\).
C. \(\sin C = \cos B\).
D. \(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(5\).
B. \(1\).
C. \( - 5\).
D. \( - 1\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

