Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
18 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 16 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 1
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 Toán 9 hay nhất năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \(x - 3\).
B. \(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).
C. \({\left( {x - 3} \right)^2}\).
D. \(5\left( {x - 3} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta viết phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) thành \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} - \frac{{2x - 1}}{{x - 3}} = 5\)
Do đó mẫu chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình đó là \(x - 3\).
Câu 2
A. \(5\).
B. \(1\).
C. \( - 5\).
D. \( - 1\).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giải phương trình:
\(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)
\[\frac{1}{3}x - 3 = 0\] hoặc \[x + 8 = 0\]
\(\frac{1}{3}x = 3\) hoặc \(x = - 8\)
\(x = 9\) hoặc \(x = - 8\).
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 9\) và \(x = - 8\).
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đó là: \(9 + \left( { - 8} \right) = 1.\)
Câu 3
A. Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
B. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
C. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,2x - 1} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
D. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,1 - 2x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình \(0x = 0\) có vô số nghiệm.
Từ phương trình \(2x + y = 1,\) suy ra \(y = 1 - 2x.\)
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,1 - 2x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Lời giải
⦁ Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(x\) theo \(y,\) ta được: \(x = 8 + y.\)
⦁ Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(y\) theo \(x,\) ta được: \(y = x - 8\).
Thế \(y = x - 8\) vào phương trình thứ hai của hệ, ta được:
\(2x + 3\left( {x - 8} \right) = - 9,\) hay \(2x + 3x - 24 = - 9\) suy ra \(5x = 15\) nên \(x = 3.\)
Thay \(x = 3\) vào phương trình \(y = x - 8\), ta được: \(y = 3 - 8 = - 5.\)
Do đó hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {3;\,\, - 5} \right)\).
Như vậy, có 2 khẳng định đúng là (i), (iii). Ta chọn phương án C.
Câu 5
A. \(a - 5 < a + 2\).
B. \( - 3a < - 2a\) với \(a < 0\).
C. \(5a > 10a\) với \(a < 0\).
D. \(\frac{a}{3} < \frac{a}{2}\) với \(a > 0\).</>
Lời giải
Đáp án đúng là: B
⦁ Với mọi số thực \(a\), từ \( - 5 < 2\) ta có \( - 5 + a < 2 + a\) hay \(a - 5 < a + 2\). Do đó phương án A là khẳng định đúng.
⦁ Với \(a < 0\), từ \( - 3 < - 2\) ta có \( - 3a > - 2a\). Do đó phương án B là khẳng định sai.</>
⦁ Với \(a < 0\), từ \(5 < 10\) ta có \(5a > 10a\). Do đó phương án C là khẳng định đúng.</>
⦁ Với \(a > 0\), từ \(\frac{1}{3} < \frac{1}{2}\) ta có \(\frac{1}{3} \cdot a < \frac{1}{2} \cdot a\) hay \(\frac{a}{3} < \frac{a}{2}\). Do đó phương án D là khẳng định đúng.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6
A. \[ \ge \].
B. \[ \le \].
C. \[ < \].
D. \[ > \].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(2x + 1 > \left( {2x + 4} \right)x\).
B. \(\frac{{2x}}{3} - 2 < 0\).
>C. \(0x - 4 \ge - 4\).
D. \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. \(x = 0\).
B. \(x = 1.\)
B. \(x = 2\).
D. \(x = 3\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \(0,9\).
B. \(0,96\).
C. \(0,962\).
D. \(0,9606\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\).
B. \(\cot B - \tan B = 0\).
C. \(\sin C = \cos B\).
D. \(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. \(BC = \frac{{AC}}{{\sin B}}\).
B. \(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).
C. \(BC = \frac{{AC}}{{\cos C}}\).
D. \(AB = \frac{{AC}}{{\tan C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.