Bệnh phổi nào sau đây đc coi là bệnh nghề nghiệp
A. Bệnh bụi phổi sillic
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Bệnh viêm phế quản mạn tính
D. Ung thư phổi
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án A
Giải thích: Bệnh bụi phổi silic là bệnh nghề nghiệp điển hình do hít phải tinh thể silica. Silic là chất liệu phổ biến trong khai thác mỏ, xây dựng, chế biến thủy tinh, khiến phổi tổn thương mãn tính và xơ hoá.
So sánh: Các bệnh còn lại có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, không nhất thiết là nghề nghiệp (ví dụ: tắc nghẽn mạn tính có thể do thuốc lá).
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Bãi chôn lấp được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3. Các ô được xe lu làm chống thẩm thấu bằng đất sét. Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
B. Bãi chôn lấp rác được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3. Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
C. Phế thải được đổ xuống từng ô thành từng lớp khoảng 1m, sau đó được phủ bằng đất trơ lèn chặt
D. Bãi chôn lấp rác được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500-1000m3
Lời giải
Chọn đáp án A
Giải thích: Bãi chôn lấp hợp vệ sinh được chia thành ô, mỗi ô có diện tích từ 500–1000 m³. Các ô được xe lu làm chống thấm bằng đất sét, sau khi đổ rác từng lớp dày ~1 m, phủ đất trộn lên chặt để ngăn mùi, ngăn lọc nước rỉ rác ra môi trường.
Mở rộng: Hệ thống rãnh thu nước rỉ rác và màng chống thấm nhân tạo cũng được áp dụng để tăng cường vệ sinh.
Câu 2
A. Yếu tố sinh học, tổ chức sản xuất, điều kiện vệ sinh
B. Yếu tố sinh học, yếu tốt vật lý, yếu tố hóa học và lý hóa
C. Yếu tố sinh học, yếu tố xã hội
D. Yếu tố sinh học, vệ sinh, an toàn lao động
Lời giải
Chọn đáp án B
Giải thích: Theo tiêu chí tác hại liên quan đến quá trình sản xuất, ta phân loại theo các nhóm tác nhân: sinh học, vật lý, hóa học và lý hóa.
- Sinh học: vi khuẩn, virus, nấm;
- Vật lý: tiếng ồn, rung, nhiệt độ;
- Hóa học: hơi, khí, bụi hóa học;
- Lý hóa: các yếu tố hóa lý như bức xạ, áp suất, điện trường.
Phân loại này giúp định hướng biện pháp kiểm soát phù hợp cho từng nhóm nguy cơ.
Câu 3
A. Sự lắng cặn, vi sinh vật
B. Nhiệt, các chất lơ lửng không tan
C. Các chất phóng xạ, các khí độc
D. Phấn hoa, bụi vải
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Mở nhiều cửa
B. Lắp nhiều điều hòa
C. Cải tiến trang thiết bị
D. Trang trí phòng hộ cá nhân, che chắn nguồn phát nhiệt
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 12%
B. 24%
C. 26%
D. 62%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 10 - 15m
B. 10 - 20m
C. 3 - 10m
D. > 20m
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Chưa có ảnh hưởng gì
B. Ảnh hưởng rõ rệt đến tư thế, hình dáng học sinh, chức năng hô hấp
C. Ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng hô hấp, tư thế xấu
D. ảnh hưởng đến khung chậu
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.