Câu hỏi:

18/07/2025 137 Lưu

Một trò chơi chọn ô chữ đơn giản mà kết quả gồm một trong hai khả năng: Nếu người chơi chọn được chữ A thì người ấy được cộng 3 điểm, nếu người chơi chọn được chữ B thì người ấy bị trừ 1 điểm. Người chơi chỉ chiến thắng khi đạt được số điểm tối thiểu là 20. Gọi x, y theo thứ tự là số lần người chơi chọn được chữ A và chữ B.

a) Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ \(A\) là \(3x\), tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ \(B\) là \(y\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ \(A\) là \(3x\), tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ .\(B\). là \(y\).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) trong tình huống người chơi chiến thắng là \(3x - y \ge 18\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) Sai. Với \(x,y \in \mathbb{N}\), ta có bất phương trình: \(3x - y \ge 20\,\,\,\,\,\left( * \right)\).

Câu 3:

c) Người chơi chọn được chữ \(A\) 7 lần và chọn được chữ \(B\) 1 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) Đúng. Thay cặp số \(\left( {7\,;\,1} \right)\) vào bất phương trình \(\left( * \right):3.7 - 1 \ge 20\) (đúng) suy ra \(\left( {7\,;\,1} \right)\) là một nghiệm của \(\left( * \right)\). Điều này cho thấy nếu người chơi chọn được chữ \(A\) 7 lần và chọn được chữ \(B\) 1 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

Câu 4:

d) Người chơi chọn được chữ \(A\) 8 lần và chọn được chữ \(B\) 3 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

d) Sai. Thay cặp số \(\left( {8\,;\,4} \right)\) vào bất phương trình \(\left( * \right):3.8 - 4 \ge 20\) (đúng) suy ra \(\left( {8\,;\,4} \right)\) là một nghiệm của \(\left( * \right)\). Điều này cho thấy nếu người chơi chọn được chữ \(A\) 8 lần và chọn được chữ \(B\) 4 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vì \(\left( {m_0^2\,;\,n_0^2} \right)\) là nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y - 10 \le 0\) nên ta có:

2m02+3n0210m025n021035m05103n0103 do m0,n0m02;1;0;1;2n01;0;1

Thử lại ta loại các bộ \[\left( {2; - 1} \right);\left( {2;1} \right),\left( { - 2;1} \right),\left( { - 2; - 1} \right)\;\].

Vậy có 11 cặp số \(\left( {{m_0}\,;\,{n_0}} \right)\) sao cho \(\left( {m_0^2\,;\,n_0^2} \right)\) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Đáp án: 11.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi \(x,\,y\) lần lượt là số vở bạn Lan có thể mua ().

Theo bài ra ta có: \(3x + 4y \le 15\).

Ta lấy gốc tọa độ \(O\left( {0;\,0} \right)\) và tính \(3.0 + 4.0 - 15 \le 0\).

Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d\) chứa gốc tọa độ \(O\), kể cả đường thẳng \(d\) (miền nghiệm là miền không bị gạch sọc)

Bạn Lan có 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn (ảnh 1)

Vì \(x,y \ge 1\) nên các cặp \(\left( {x,\,y} \right)\) thoả mãn là \(\left( {1,1} \right);\,\left( {1,\,2} \right);\,\left( {1,\,3} \right);\,\left( {2,1} \right);\,\left( {2,2} \right);\,\left( {3,\,1} \right)\).

Vậy bạn Lan có thể mua được nhiều nhất 4 quyển vở sao cho có cả hai loại.

Câu 5

A. \(3x - 2y < - 6\).        
B. \(3x - 2y > - 6\)

C. \(3x - 2y > 0\).

D. \(3x - 2y < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(m \in \mathbb{R}\). 
B. \(m \ne 0\).
C. \(m > 0\). 
D. \(m < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP