Câu hỏi:

13/03/2020 10,872

Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Zn ( lấy dư) vào dung dịch C, sau khi phản ứng kết thức thu được  3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị V và khối lượng kết tủa B.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

nHCl = 0,5.1,4 = 0,7 (mol) ; nH2SO4 = 0,5.0,5 = 0,25 (mol) => nSO42- = nH2SO4 = 0,25 (mol)

∑ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,7 + 2.0,25 = 1,2 (mol)

nNaOH = 2V (mol) ; nBa(OH)2 = 4V (mol)

∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 2V + 2.4V = 10V (mol)

Các PTHH xảy ra:

H+ + OH-   H2O    (1)

Ba2+ + SO42- → BaSO4  (2)

Khi cho Zn vào dd C thấy có khí H2 thoát ra => có 2 trường hợp có thể xảy ra. Zn có thể bị hòa tan bởi dung dịch axit hoặc bazo

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

TH1: dd C có chứa H+ dư => phản ứng (1) OH- phản ứng hết

Zn + 2H+ → Zn2+ + H2    (3)

         0,3          ← 0,15     (mol)

=> nH+ (1) = ∑ nH+ - nH+ dư = 1,2 – 0,3 = 0,9 (mol)

Theo (1): ∑nOH- = nH+ (1) = 0,9 = 10V => V = 0,09 (lít)

nBa(OH)2 = 4.0,09 = 0,36 => nBa2+  = nBa(OH)2 = 0,36 (mol) > nSO42-

Từ PTHH (2) => nBaSO4 = nSO42- = 0,25 (mol) => mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25(g)

TH2: dd C có chứa OH-  => phản ứng (1) H+ phản ứng hết

Zn + 2OH- → ZnO22- + H2    (4)

         0,3                   ← 0,15 (mol)

=> ∑ nOH- = nOH-(1) + nOH- (4) = 1,2 + 0,3 = 1,5 (mol)

=> 10V = 1,5

=> V = 0,15 (lít)

=> nBa(OH)2 = 0,15. 4 = 0,6 (mol)

=> nBa2+ = 0,6 (mol) > nSO42- = 0,25 (mol)

=> mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25 (g)

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhúng một thanh đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thanh đồng được lấy ra, đem rửa sạch, sấy khô cẩn thận và biết toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh đồng. Khối lượng thanh đồng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu?

Xem đáp án » 13/03/2020 20,711

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II thì sử dụng không  hết 0,5 mol HCl. Xác định tên kim loại hóa trị II.

Xem đáp án » 13/03/2020 18,898

Câu 3:

Cho biết những hiện tượng nào dưới đây xảy ra trong thí nghiệm ( đường saccarozo và CuO, đun nóng) được mô phỏng qua hình vẽ:

a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.

b) Bông từ màu trắng chuyển sang màu xanh.

c) Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục.

d) Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục, sau đó trở nên trong suốt.

Viết phương trình hóa học xảy ra với mỗi hiện tượng quan sát được.

Xem đáp án » 13/03/2020 11,183

Câu 4:

Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,1 g/ml).

Xem đáp án » 13/03/2020 6,520

Câu 5:

Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2, C4H8O2 thực hiện được chuyển hóa sau:

C2H4 → C2H6O → C2H4O2 C2H6O C4H8O2

a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên và xác định công thức cấu tạo của bốn chất hữu cơ.

b) Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?

Xem đáp án » 13/03/2020 6,067

Câu 6:

Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí: CxH2x+2, CyH2y  và CzH2z-2, trong đó thể tích CzH2z-2 gấp 3 lần thể tích CxH2x+2. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp A (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 9,56 gam và xuất hiện 16 gam kết tủa trắng.

a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Biết rằng thể tích các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon, biết rằng trong hỗn hợp A có 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C và đều bằng một nửa số nguyên tử C của hiđrocacbon còn lại.

Xem đáp án » 13/03/2020 4,002

Bình luận


Bình luận