Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của người lao động ở hai nhà máy như sau:
Thu nhập
[5; 8)
[8; 11)
[11; 14)
[14; 17)
[17; 20)
Số người của nhà máy A
20
35
45
35
20
Số người của nhà máy B
17
23
30
23
17
Tính mức thu nhập trung bình của người lao động ở hai nhà máy trên. Dựa vào khoảng tứ phân vị, hãy xác định xem mức thu nhập của người lao động ở nhà máy nào biến động nhiều hơn.
Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của người lao động ở hai nhà máy như sau:
Thu nhập |
[5; 8) |
[8; 11) |
[11; 14) |
[14; 17) |
[17; 20) |
Số người của nhà máy A |
20 |
35 |
45 |
35 |
20 |
Số người của nhà máy B |
17 |
23 |
30 |
23 |
17 |
Tính mức thu nhập trung bình của người lao động ở hai nhà máy trên. Dựa vào khoảng tứ phân vị, hãy xác định xem mức thu nhập của người lao động ở nhà máy nào biến động nhiều hơn.
Câu hỏi trong đề: 19 bài tập Khoảng tứ phân vị (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:

Mức thu nhập trung bình của người lao động nhà máy \({\rm{A}}\) là:
\(\frac{{6,5.20 + 9,5.35 + 12,5.45 + 15,5.35 + 18,5.20}}{{(20 + 35 + 45 + 35 + 20)}} = 12,5{\rm{ (tri?u d?ng)}}{\rm{. }}\)
Mức thu nhập trung bình của người lao động nhà máy \({\rm{B}}\) là:
\(\frac{{6,5.17 + 9,5.23 + 12,5 \cdot 30 + 15,5.23 + 18,5.17}}{{(17 + 23 + 30 + 23 + 17)}} = 12,5{\rm{ (tri?u d?ng)}}{\rm{. }}\)
Nhà máy \({\rm{A}}\)
Cỡ mẫu \(n = 20 + 35 + 45 + 35 + 20 = 155\).
Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{155}}\) là mức thu nhập của 155 công nhân lao động của nhà máy \(A\) và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({x_{39}}\) thuộc nhóm \([8;11)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([8;11)\).
Ta có \({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{155}}{4} - 20}}{{35}} \cdot (11 - 8) \approx 9,6\).
Tứ phân vị thứ ba của mẵu số liệu là \({x_{117}}\) thuộc nhóm \([14;17)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([14;17)\).
Ta có \({Q_3} = 14 + \frac{{\frac{{155.3}}{4} - 100}}{{35}} \cdot (17 - 14) \approx 15,4\).
Khoảng tứ phân vị: \({{\rm{R}}_{{\rm{AQ}}}} = 15,4 - 9,6 = 5,8\).
Nhà máy \({\rm{B}}\)
Cơ mẫu \({\rm{n}} = 17 + 23 + 30 + 23 + 17 = 110\).
Gọi \({{\rm{y}}_1};{{\rm{y}}_2}; \ldots ;{{\rm{y}}_{110}}\) là mức thu nhập của 110 công nhân lao động của nhà máy \({\rm{B}}\) và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({{\rm{y}}_{28}}\) thuộc nhóm \([8;11)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([8;11)\).
Ta có \({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{110}}{4} - 17}}{{23}} \cdot (11 - 8) \approx 9,4\).
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({y_{83}}\) thuộc nhóm \([14;17)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([14;17)\).
Ta có \({Q_3} = 14 + \frac{{\frac{{3.10}}{4} - 70}}{{23}} \cdot (17 - 14) \approx 15,6\).
Khoảng tứ phân vị .
Vì \({R_{BQ}} > {R_{AQ}}\) nên mức thu nhập của người lao động ở nhà máy \(B\) biến động nhiều hơn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

Lời giải
Cỡ mẫu \(n = 50\)
Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{50}}\) là mẫu số liệu gốc về tuổi thọ trung bình của nam giới ở 50 quốc gia được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có: \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_4} \in [50;55);{x_5}; \ldots ;{x_{11}} \in [55;60);{x_{12}}; \ldots ;{x_{15}} \in [60;65);{x_{16}}; \ldots ;{x_{21}} \in [65;70)\); \({x_{22}}; \ldots ;{x_{36}} \in [70;75);{x_{37}}; \ldots ;{x_{48}} \in [75;80);{x_{49}};{x_{50}} \in [80;85)\)
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_{13}} \in [60;65)\). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} = 60 + \frac{{\frac{{50}}{4} - (4 + 7)}}{4}(65 - 60) = 71,875\)
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{38}} \in [75;80)\). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3} = 75 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - (4 + 7 + 4 + 6 + 15)}}{{12}}(80 - 75) = 75,625\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 3,75\)
Gọi \({y_1};{y_2}; \ldots ;{y_{50}}\) là mẫu số liệu gốc về tuổi thọ trung bình của nữ giới ở 50 quốc gia được xếp theo thứ tự không giảm.
та co: \({y_1}; \ldots ;{y_3} \in [50;55);{y_4}; \ldots ;{y_7} \in [55;60);{y_8}; \ldots ;{y_{12}} \in [60;65);{y_{13}}; \ldots ;{y_{15}} \in [65;70)\);
\({y_{16}}; \ldots ;{y_{22}} \in [70;75);{y_{23}}; \ldots ;{y_{36}} \in [75;80);{y_{37}}; \ldots ;{y_{49}} \in [80;85);{y_{50}} \in [85;90)\)
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({y_{13}} \in [65;70)\). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1}^\prime = 65 + \frac{{\frac{{50}}{4} - (3 + 4 + 5)}}{3}(70 - 65) = \frac{{395}}{6}\)
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({y_{38}} \in [80;85)\). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3}^\prime = 80 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - (3 + 4 + 5 + 3 + 7 + 14)}}{{13}}(85 - 80) = \frac{{2095}}{{26}}\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \(\Delta {Q^\prime } = {Q_3}^\prime - {Q_1}^\prime = \frac{{575}}{{39}}\)
b) Có \({\Delta _Q}^\prime > {\Delta _Q}\) nên độ tuổi trung bình của nam giới đồng đều hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.