Câu hỏi:

02/08/2025 7 Lưu

Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của người lao động ở hai nhà máy như sau:

Thu nhập

[5; 8)

[8; 11)

[11; 14)

[14; 17)

[17; 20)

Số người của nhà máy A

20

35

45

35

20

Số người của nhà máy B

17

23

30

23

17

Tính mức thu nhập trung bình của người lao động ở hai nhà máy trên. Dựa vào khoảng tứ phân vị, hãy xác định xem mức thu nhập của người lao động ở nhà máy nào biến động nhiều hơn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:

Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của người lao động ở hai nhà máy như sau: (ảnh 1)

Mức thu nhập trung bình của người lao động nhà máy \({\rm{A}}\) là:

\(\frac{{6,5.20 + 9,5.35 + 12,5.45 + 15,5.35 + 18,5.20}}{{(20 + 35 + 45 + 35 + 20)}} = 12,5{\rm{ (tri?u d?ng)}}{\rm{. }}\)

Mức thu nhập trung bình của người lao động nhà máy \({\rm{B}}\) là:

\(\frac{{6,5.17 + 9,5.23 + 12,5 \cdot 30 + 15,5.23 + 18,5.17}}{{(17 + 23 + 30 + 23 + 17)}} = 12,5{\rm{ (tri?u d?ng)}}{\rm{. }}\)

Nhà máy \({\rm{A}}\)

Cỡ mẫu \(n = 20 + 35 + 45 + 35 + 20 = 155\).

Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{155}}\) là mức thu nhập của 155 công nhân lao động của nhà máy \(A\) và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({x_{39}}\) thuộc nhóm \([8;11)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([8;11)\).

Ta có \({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{155}}{4} - 20}}{{35}} \cdot (11 - 8) \approx 9,6\).

Tứ phân vị thứ ba của mẵu số liệu là \({x_{117}}\) thuộc nhóm \([14;17)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([14;17)\).

Ta có \({Q_3} = 14 + \frac{{\frac{{155.3}}{4} - 100}}{{35}} \cdot (17 - 14) \approx 15,4\).

Khoảng tứ phân vị: \({{\rm{R}}_{{\rm{AQ}}}} = 15,4 - 9,6 = 5,8\).

Nhà máy \({\rm{B}}\)

Cơ mẫu \({\rm{n}} = 17 + 23 + 30 + 23 + 17 = 110\).

Gọi \({{\rm{y}}_1};{{\rm{y}}_2}; \ldots ;{{\rm{y}}_{110}}\) là mức thu nhập của 110 công nhân lao động của nhà máy \({\rm{B}}\) và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({{\rm{y}}_{28}}\) thuộc nhóm \([8;11)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([8;11)\).

Ta có \({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{110}}{4} - 17}}{{23}} \cdot (11 - 8) \approx 9,4\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({y_{83}}\) thuộc nhóm \([14;17)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([14;17)\).

Ta có \({Q_3} = 14 + \frac{{\frac{{3.10}}{4} - 70}}{{23}} \cdot (17 - 14) \approx 15,6\).

Khoảng tứ phân vị .

Vì \({R_{BQ}} > {R_{AQ}}\) nên mức thu nhập của người lao động ở nhà máy \(B\) biến động nhiều hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lớp 12A

Khoảng biến thiên: \({{\rm{R}}_1} = 175 - 145 = 30\).

Cơ mẫu \({\rm{n}} = 1 + 0 + 15 + 12 + 10 + 5 = 43\).

Gọi \({{\rm{x}}_1};{{\rm{x}}_2}; \ldots ;{{\rm{x}}_{43}}\) là chiều cao của 43 học sinh lớp \(12\;{\rm{A}}\) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({{\rm{x}}_{11}}\) thuộc nhóm \([155;160)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([155;160)\).

Ta có \({Q_1} = 155 + \frac{{\frac{{43}}{4} - 1}}{{15}} \cdot (160 - 155) = 158,25\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là x33 thuộc nhóm \([165;170)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([165;170)\).

Ta có \({Q_3} = 165 + \frac{{\frac{{43,3}}{4} - 28}}{{10}} \cdot (170 - 165) = 167,125\).

Khoảng tứ phân vị là \({{\rm{D}}_{{\rm{1Q}}}} = 167,125 - 158,25 = 8,875\).

Lớp 12B

Khoảng biến thiên: \({R_2} = 175 - 155 = 20\).

Cỏ mẫu \(n = 17 + 10 + 9 + 6 = 42\).

Gọi \({{\rm{y}}_1};{{\rm{y}}_2}; \ldots ;{{\rm{y}}_{42}}\) là chiều cao của 42 học sinh lớp \(12\;{\rm{B}}\) và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({y_{11}}\) thuộc nhóm \([155;160)\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \([155;160)\).

Ta có \({Q_1} = 155 + \frac{{\frac{{42}}{4} - 0}}{{17}} \cdot (160 - 155) \approx 158,1\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({{\rm{y}}_{32}}\) thuộc nhóm [165;170) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \([165;170)\).

Ta có \({Q_2} = 165 + \frac{{\frac{{423}}{4} - 27}}{9} \cdot (170 - 165) = 167,5\).

Khoảng tứ phân vị là: \({R_{2Q}} = 167,5 - 158,1 = 9,4\).

b) Để so sánh độ phân tán về chiều cao của học sinh hai lớp này, ta nên dùng khoảng tứ phân vị vì khoảng tứ phân vị chỉ phụ thuộc vào nửa giửa của mẫu số liệu, không bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.

Lời giải

a) Bảng số liệu về lượng mưa của thành phố A
Media VietJack
b) \[{Q_1} \approx 67\]; \[{Q_3} = 275;{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 208\]
Kết quả tìm được cho thấy: Hằng năm, ở thành phố A có 3 tháng có lượng mưa trung bình không vượt quá 67 mm và 3 tháng có lượng mưa trung bình ít nhất là 275 mm. Trong 6 tháng còn lại, lượng mưa trung bình đạt từ 67 mm đến 275 mm và như vậy là lượng mưa của 6 tháng này có thể chênh lệch nhau đến 208 mm.