Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):y - 5 = 0\); \(\left( Q \right):\sqrt 3 x - y - 2024 = 0\) và xét các vectơ \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {0;\,1;\,0} \right)\); \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {\sqrt 3 ;\, - 1;\,0} \right)\).
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) \(\overrightarrow {{n_1}} \) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) ;
Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):y - 5 = 0\); \(\left( Q \right):\sqrt 3 x - y - 2024 = 0\) và xét các vectơ \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {0;\,1;\,0} \right)\); \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {\sqrt 3 ;\, - 1;\,0} \right)\).
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) \(\overrightarrow {{n_1}} \) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) ;
Quảng cáo
Trả lời:
a-Đúng
a) \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {0;\,1;\,0} \right)\).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) \(\overrightarrow {{n_2}} \) không phải là một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\);
b) \(\overrightarrow {{n_2}} \) không phải là một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\);
Lời giải của GV VietJack
b) \(\left( Q \right)\)có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {\sqrt 3 ;\, - 1;\,0} \right)\).
Câu 3:
c) Góc giữa hai mặt phẳng \(\overrightarrow P \) và \(\overrightarrow Q \) là \(60^\circ \);
c) Góc giữa hai mặt phẳng \(\overrightarrow P \) và \(\overrightarrow Q \) là \(60^\circ \);
Lời giải của GV VietJack
c) \(\cos \left( {P;Q} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {n{}_1} ;\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {0.\sqrt 3 + 1.\left( { - 1} \right) + 0.0} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} .\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {0^2}} }} = \frac{1}{2}\)
Suy ra, góc giữa hai mặt phẳng \(\overrightarrow P \) và \(\overrightarrow Q \) là \(60^\circ \).
Câu 4:
d) Tồn tại duy nhất một điểm \(M\) thuộc trục \(Ox\) và cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) .
d) Tồn tại duy nhất một điểm \(M\) thuộc trục \(Ox\) và cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) .
Lời giải của GV VietJack
d-Sai
d) Gọi điểm \(M\left( {a;\,0;\,0} \right)\, \in Ox\) và cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\)
Khi đó, \(d\left( {M;\,P} \right) = d\left( {M;\,Q} \right)\) \( \Leftrightarrow \frac{{\left| {0 - 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2}} }} = \frac{{\left| {a\sqrt 3 - 0 - 2024} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {0^2}} }}\) \( \Leftrightarrow 5 = \frac{{\left| {a\sqrt 3 - 2024} \right|}}{2}\)
\( \Leftrightarrow \left| {a\sqrt 3 - 2024} \right| = 10\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 678\sqrt 3 \\a = \frac{{2014\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\)
Do đó, có 2 điểm \({M_1}\left( {678\sqrt 3 ;0;0} \right);\,{M_2}\left( {\frac{{2014\sqrt 3 }}{3};0;0} \right)\) thỏa yêu cầu.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. \(\overrightarrow a \) cùng phương với \(\overrightarrow b \). SAI
Lời giải
a-Sai
a) \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;\,1;\,2} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.