B. TỰ LUẬN
Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có đáy là tam giác đều cạnh bằng 5. Hình chiếu vuông góc của điểm \[A'\] lên mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] trùng với trọng tâm \[G\] của tam giác \[ABC\]. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \[AA'\] và \[BC\] bằng \(\frac{{5\sqrt 3 }}{4}\). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
B. TỰ LUẬN
Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có đáy là tam giác đều cạnh bằng 5. Hình chiếu vuông góc của điểm \[A'\] lên mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] trùng với trọng tâm \[G\] của tam giác \[ABC\]. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \[AA'\] và \[BC\] bằng \(\frac{{5\sqrt 3 }}{4}\). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi M là trung điểm của BC khi đó \(AM \bot BC\) và \(BC \bot \left( {AA'M} \right)\).
Dựng \(MH \bot AA' \Rightarrow MH = d\left( {AA',BC} \right) = \frac{{5\sqrt 3 }}{4}\).
Có \(\sin \widehat {HAM} = \frac{{HM}}{{AM}} = \frac{{\frac{{5\sqrt 3 }}{4}}}{{\frac{{5\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {HAM} = 30^\circ \).
\(A'G = AG \cdot \tan 30^\circ = \frac{2}{3} \cdot \frac{{5\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{5}{3}\).
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}} \cdot A'G = \frac{{{5^2}\sqrt 3 }}{4} \cdot \frac{5}{3} = \frac{{125\sqrt 3 }}{{12}}\).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giả sử \(s\left( t \right) = a{t^3} + b{t^2} + ct + d\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)
Vì đồ thị hàm số \(s\left( t \right)\) đi qua các điểm \(\left( {0\,;\,0} \right)\), \(\left( {4\,;\,\frac{8}{3}\,} \right)\), \(\left( {8\,;\,\,\frac{{112}}{3}} \right)\) và \(\left( {10\,;\frac{{260}}{3}} \right)\) nên ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}d = 0\\64a + 16b + 4c = \frac{8}{3}\\512a + 64b + 8c = \frac{{112}}{3}\\1000a + 100b + 10c = \frac{{260}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{6}\\b = - 1\\c = 2\\d = 0\end{array} \right.\). Do đó \(s\left( t \right) = \frac{1}{6}{t^3} - {t^2} + 2t.\)
Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 2t + 2 \Rightarrow \)\(v'\left( t \right) = t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, từ giây thứ \(2\) trở đi vận tốc của vật tăng dần theo thời gian. Do đó trong \(10\) giây đầu tiên, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần kéo dài trong \(8\) giây.
Đáp án: \(8\).
Lời giải
Lúc \(12\) giờ, hai kim đồng hồ cùng chỉ vào số \(12\). Vì kim phút đi nhanh hơn kim giờ nên kim phút đi hết một vòng mà hai kim vẫn chưa gặp nhau.
Hiệu vận tốc của hai kim là: \(1 - \frac{1}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)( vòng đồng hồ/giờ).
Kể từ lúc \(1\) giờ, thời gian để kim phút đuổi kịp kim giờ là: \(\frac{1}{{12}} \div \frac{{11}}{{12}} = \frac{1}{{11}}\)(giờ).
Kể từ lúc \(12\) giờ, thời gian để hai kim chập nhau lần đầu tiên là: \(1 + \frac{1}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)(giờ).
Trong \(1\) giờ kim phút quay được một vòng \( \Rightarrow \) Kim phút quay được \(2\pi \left( {{\rm{radian}}} \right)\).
Trong \(\frac{{12}}{{11}}\) giờ kim phút quay được là: \(\frac{{12}}{{11}} \times 2\pi = \frac{{24\pi }}{{11}}\left( {{\rm{radian}}} \right)\).
Do cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm nên kim phút quay được một góc lượng giác là:
\( - \frac{{24\pi }}{{11}} \approx - 6,9\,\,\left( {{\rm{radian}}} \right)\).
Đáp án: −6,9.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.