Một hộp chứa \[20\] cái thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\) (mỗi thẻ đánh một số). Rút ngẫu nhiên đồng thời \(2\) thẻ. Tính xác suất để rút được hai thẻ mà tổng hai số ghi trên thẻ là một số lẻ.
Một hộp chứa \[20\] cái thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\) (mỗi thẻ đánh một số). Rút ngẫu nhiên đồng thời \(2\) thẻ. Tính xác suất để rút được hai thẻ mà tổng hai số ghi trên thẻ là một số lẻ.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Một hộp chứa \[20\]cái thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\) (mỗi thẻ đánh một số) nên có \[10\] thẻ đánh số chẵn và \[10\] thẻ đánh số lẻ.
Số phần tử của không gian mẫu là \[n\left( \Omega \right) = C_{20}^2\].
Gọi \[A\] là biến cố: “rút được hai thẻ mà tổng hai số ghi trên thẻ là một số lẻ”.
Khi đó ta rút một thẻ lẻ một thẻ chẵn.
Rút \(1\) thẻ chẵn từ \(10\) thẻ chẵn, số cách chọn là \[C_{10}^1\].
Rút \(1\) thẻ lẻ từ \(10\) thẻ lẻ, số cách chọn là \[C_{10}^1\].
Theo quy tắc nhân, số cách chọn biến cố \[A\] là: \[n\left( A \right) = C_{10}^1 \cdot C_{10}^1\].
Xác suất xảy ra \[A\] là \[P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{10}^1 \cdot C_{10}^1}}{{C_{20}^2}} = \frac{{10}}{{19}}\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(T = 2\sin \left( {4\pi + \frac{\pi }{2} - x} \right) + 3\cos \left( {18\pi + \pi - x} \right)\)
\( = 2\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + 3\cos \left( {\pi - x} \right) = 2\cos x - 3\cos x = - \cos x\). Vậy \(k = - 1\).
Đáp án: \( - 1\).
Câu 2
A. \(A = \cot 3x\).
B. \(A = \cot 6x\).
C. \(A = \tan x + \tan 2x + \tan 3x\).
D. \(A = \cot 2x\).
Lời giải
\(A = \frac{{\sin 3x + \cos 2x - \sin x}}{{\cos x + \sin 2x - \cos 3x}} = \frac{{\left( {\sin 3x - \sin x} \right) + \cos 2x}}{{\left( {\cos x - \cos 3x} \right) + \sin 2x}}\)
\({\rm{ = }}\frac{{2\cos 2x\sin x + \cos 2x}}{{2\sin 2x\sin x + \sin 2x}} = \frac{{\cos 2x\left( {2\sin x + 1} \right)}}{{\sin 2x\left( {2\sin x + 1} \right)}} = \cot 2x\). Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\tan \alpha < 0\].
B. \[cos\alpha \ge 0\].
C. \[cot\alpha > 0\].
D. \[\sin \alpha < 0\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \( - \frac{2}{3}\).
B. \( - \frac{4}{3}\).
C. \( - \frac{1}{9}\).
D. \(\frac{4}{3}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Đường thẳng \(PM\).
B. Đường thẳng qua \(S\) và song song với \(AB\).
C. Đường thẳng qua \(M\) và song song với \(SC\).
D. Đường thẳng qua \(P\) và song song với \(AB\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.