PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Thanh \[L\] có chiều dài \(10\,\,cm\) nặng \(40\,\,gam,\) điện trở \(1,9\,\,\Omega ,\) tựa trên hai thanh \[MN\] và \[PQ\] có điện trở không đáng kể. Suất điện động của nguồn \(4\,\,V,\) điện trở trong \(0,1\,\,\Omega .\) Mạch điện đặt trong từ trường đều \[B = 0,1\,\,T,\] vuông góc với mặt phẳng khung. Thanh \[L\] chuyển động với gia tốc là bao nhiêu m/s2 ? ( Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Thanh \[L\] có chiều dài \(10\,\,cm\) nặng \(40\,\,gam,\) điện trở \(1,9\,\,\Omega ,\) tựa trên hai thanh \[MN\] và \[PQ\] có điện trở không đáng kể. Suất điện động của nguồn \(4\,\,V,\) điện trở trong \(0,1\,\,\Omega .\) Mạch điện đặt trong từ trường đều \[B = 0,1\,\,T,\] vuông góc với mặt phẳng khung. Thanh \[L\] chuyển động với gia tốc là bao nhiêu m/s2 ? ( Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:

ĐÁP ÁN : 0,5 m/s2
Ta có cường độ dòng điện qua thanh \(L\) là \(I = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}} = \frac{4}{{1,9 + 0,1}} = 2\,\,A.\)
Lực từ tác dụng lên thanh được biểu diễn như hình vẽ trên. Thanh sẽ trượt trên \(MN\) và \(PQ\) với gia tốc \(a\)\( \Rightarrow \,F = ma.\)
Vậy \(F = BIL = ma \Rightarrow a = \frac{{BIL}}{m} = \frac{{0,1.2.0,1}}{{0,04}} = 0,{\rm{5}}\,\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
ĐÁP ÁN : 2415 KJ
Nhiệt lượng cung cấp cho nước để nâng nhiệt độ từ \[{10^0}C\] đến \[{100^0}C\] \[{Q_1} = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = {0,378.10^6}{\rm{ J}}{\rm{.}}\]
Công suất tỏa nhiệt của bếp \[P = \frac{{{Q_1}}}{{{t_1}}}\]
Nhiệt lượng cần hóa hơi 200g nước sôi \[{Q_2} = P{t_2} = \frac{{{Q_1}}}{{{t_1}}}{t_2} = {0,483.10^6}{\rm{ J}}{\rm{.}}\]
Nhiệt lượng cần hóa hơi 1 lít nước sôi \[Q = 5{Q_2} = {2,415.10^6}{\rm{ J}}{\rm{.}}\]
Lời giải
a) ĐÚNG
Nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ \({27^0}C\) đến nhiệt độ sôi \({100^o}C\)là
\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t + {m_2}{c_2}\Delta t = \left( {{m_1}{c_1} + {m_2}{c_2}} \right)\left( {{t_2} - {t_1}} \right){\rm{ = }}{\left( {{\rm{0}}{\rm{,5}}{\rm{.4180 + 0}}{\rm{,4}}{\rm{.380}}} \right)_{\rm{.}}}\left( {{\rm{100 }} - {\rm{ 27}}} \right){\rm{ = 163}}666{\rm{ }}J.\)
b) SAI
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi là \({{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Lm = 0}}{\rm{,1}}{\rm{.2}}{\rm{,3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{6}}}{\rm{ = 230000 J}}{\rm{.}}\)
c) SAI
Độ chênh lệch nhiệt lượng \(\Delta {\rm{Q = }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\rm{Q}}_1}{\rm{ = 230000 - 163666 = 66334 J}}{\rm{.}}\)
d) ĐÚNG
Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm nước là \({\rm{Q = }}{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 163666 + 230000 = 393666 J}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.