Một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang đo nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có độ vị là Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là -5Z và nhiệt độ nước sôi ở 1atm là 1050Z.
a. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celcius sang thang nhiệt độ Z có dạng:
toZ = 2,1.tC - 5
b. Nếu dùng nhiệt kế mới này để đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61Z, nhiệt độ của vật trong thang đo nhiệt độ Celcius là 60C.
c. Nhiệt độ của một vật được đọc trên nhiệt kế Fahrenheit là 104F thì trên nhiệt kế Z có nhiệt độ bằng 400Z.
d. Để chỉ số trên hai thang đo nhiệt độ (oC và oZ) bằng nhau thì nhiệt độ của vật bằng 50C.
Một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang đo nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có độ vị là Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là -5Z và nhiệt độ nước sôi ở 1atm là 1050Z.
a. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celcius sang thang nhiệt độ Z có dạng:
toZ = 2,1.tC - 5
b. Nếu dùng nhiệt kế mới này để đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61Z, nhiệt độ của vật trong thang đo nhiệt độ Celcius là 60C.
c. Nhiệt độ của một vật được đọc trên nhiệt kế Fahrenheit là 104F thì trên nhiệt kế Z có nhiệt độ bằng 400Z.
d. Để chỉ số trên hai thang đo nhiệt độ (oC và oZ) bằng nhau thì nhiệt độ của vật bằng 50C.
Quảng cáo
Trả lời:
a. SAI
Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ luôn có dạng pt bậc nhất: toZ = a.toC + b (1)
Theo đề: - Nước đá đang tan: toC = 0C; toZ = -5oZ. thay vào pt (1) ta được: b = -5
- Nước sôi: toC = 100oC; toZ = 105oZ. Ta có: 105 = a.100 - 5 \( \Rightarrow \) a = 1,1
Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celcius sang thang nhiệt độ Z có dạng:
toZ = 1,1.toC - 5
b. ĐÚNG
theo đề ta có: 61oZ = 1,1.t0C - 5 \( \Rightarrow \) toC = 60oC.
c. SAI
Áp dụng: toF = 1,8.toC + 32 \( \Rightarrow \) 104 = 1,8.toC + 32 \( \Rightarrow \) toC = 40oC
toZ = 1,1.toC - 5 = 1,1.40 - 5 = 390Z
d. ĐÚNG
Theo đề, khi nhiệt độ của vật XoC thì cũng là XoZ. Ta có: X = 1,1.X -5 \( \Rightarrow \) X = 50 \( \Rightarrow \) toC = 50oC
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
-Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy 1kg băng : \(Q = \lambda .m = 330kJ\)
-Công của lực ma sát trên quãng đường vận động viên trượt :\(A = Q = 330kJ\)
Mặt khác : \(A = F.S = \mu mg.S\) Suy ra : \(S = \frac{A}{{\mu mg}} = \frac{{330000}}{{0,2.75.10}} = 2200m\)
\(S = 2,2km\)
ĐÁP SỐ : 2,2
Lời giải
Nhiệt lượng mà nồi và dầu cần để tăng nhiệt độ từ \[{20^0}C\]đến \[{60^0}C\] là
\[Q' = {m_n}{c_n}\Delta T + {m_{\rm{d}}}{c_d}\Delta T = 0,2.880.\left( {60 - 20} \right) + {m_d}.1970.\left( {60 - 20} \right)\]
\[ \to Q' = 7040 + {m_d}78800\]
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 10 phút (600 giây) là
\[Q = P.t = 500.600\]
\[ \to Q = 300000J\]
Do hiệu suất của quá trình đun là 80% nên nhiệt nhiệt lượng mà nồi và dầu nhận được chỉ bằng 80% nhiệt lượng do bết toả ra
\[Q' = 80\% Q\] \[ \to 7040 + {m_d}78800 = 300000.0,8\] \[ \to {m_d} = 2,96kg\]
ĐÁP SỐ : 2,96
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hình 3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



